[Ngữ pháp N5] ~なければならない/~なくてはならない:Phải (làm gì đó)

Mẫu câu này diễn đạt sự bắt buộc, cần thiết phải làm gì: Không thể không làm.

Cấu trúc:  [Động từ thể ない (bỏ ない)] +  なければならない/なくてはならない。

→ Lịch sự hơn: ならない → なりません

* Xem lại cách chia động từ thể ない trong tài liệu này: naikei

Cấu trúc nhìn có vẻ dài và khó nhớ, nhưng nếu phân tích từng phần và ý nghĩa của nó, bạn sẽ thấy dễ hiểu hơn. Ở đây cụm từ 「なければ」hoặc 「なくては」có nghĩa là “nếu không (làm gì đó)”, còn cụm từ 「ならない」nghĩa là “không thành/ không ổn”, vậy cả mẫu câu dịch sát nghĩa sẽ là “nếu không làm việc này thì không ổn”, hay nói cách khác là “không thể không làm” → “phải làm”.  

Ví dụ:

いく  (đi) → いかない (không đi) → いかなければならない/ いかなくてはならない (không thể không đi→phải đi)

はなす(nói)→ はなさない (không nói) → はなさなければならない/はなさなくてはならない (không thể không nói→phải nói)

する(làm)→ しない (không làm) → しなければならない/ しなくてはならない (không thể không làm → phải làm)

Câu ví dụ:

  1. わたしは しゅくだいを しなければならりません。Tôi phải làm bài tập.
  2.  かれは あした せんせいに レポートをださなくてはならない。Anh ta phải nộp báo cáo cho thầy giáo vào ngày mai.
  3. たばこを やめなければならない。からだに わるいんです。Phải bỏ thuốc lá thôi. Hại sức khỏe lắm.
  4. かのじょは らいしゅう アメリカに いかなくてはならない。Tuần sau cô ấy phải đi Mỹ.

* Xem thêm mẫu câu tương tự: 「なければいけない/ なくてはいけない」


 

Xin vui lòng không đăng lại nội dung trên trang này nếu không được phép của chúng tôi.

Like facebook BiKae để cập nhật bài viết mới