Hướng dẫn mua hàng trên Amazon

Ảnh: weheartit.com

Sau khi đã có tài khoản trên Amazon (xem cách tạo tài khoản tại đây), các bạn hãy đăng nhập trước khi mua hàng bằng cách nhấn nút “サインイン” ở góc phải trên cùng màn hình, sau đó nhập email và password.

 



Sau đây là các bước mua hàng chi tiết:

Bước 1: Xem kỹ thông tin sản phẩm

Ví dụ mình tìm thấy sản phẩm cần mua là em BB cream này. Kiểm tra giá sẽ thấy hiện tại là ¥833 (価格), miễn phí ship hàng trong nội địa Nhật (国内配送無料) và giá này là giảm 18% so với giá niêm yết (OFF 18%).  Ở phần phí ship hàng có chú thích là “一部例外あり” tức là có một số nơi không áp dụng miễn phí ship hàng. Thường thì chỉ ở những vùng cực kỳ xa xôi mới bị cho nằm ngoài danh sách miễn phí còn nếu các bạn ở thành phố thì hầu như không vấn đề gì.

amazon4

Bước 2: Chọn hình thức đặt hàng và cho vào giỏ

Kéo xuống dưới phần thông tin sản phẩm, chọn hình thức đặt hàng bình thường “通常の注文” (tức là không đặt kiểu cấp tốc, không cần chuyển nhanh).

Kéo xuống dưới tiếp, phần “数量” (số lượng), chọn số lượng sản phẩm muốn mua. Ở đây mình chọn 1. Sau đó nhấn nút “カードに入れる” (Cho vào giỏ)

amazon5

 

Bước 3: Xem lại thông tin sản phẩm, chọn nút vàng “レジに進む” (Đến phần thanh toán).

Nếu muốn xóa đơn hàng thì chọn nút “削除” (Xóa) ở dưới. Nếu muốn lưu lại để mua sau thì chọn nút “あとで買う”.

amazon6

 

Bước 4: Nhập địa chỉ ship hàng

Ô đầu tiên các bạn nhập tên mình dưới dạng romaji. Sau đó nhập mã bưu điện (7 số). Tiếp theo bấm vào mũi tên màu đen ở “都道府県” để chọn tên thành phố/ tỉnh bạn đang sống.

Sau khi nhập xong mã bưu điện và tên thành phố thì địa chỉ cụ thể sẽ tự động nhảy ra ở phần 住所1, bạn chỉ cần điền thêm phần còn thiếu (số nhà, tòa nhà) vào 住所2 là xong.

Bỏ qua 会社名 (tên công ty) không cần điền, xuống dưới nhập số điện thoại vào ô “電話番号”. Cuối cùng nhấn “次に進む” (Tiếp tục). Phần địa chỉ này chỉ cần nhập một lần đầu tiên thôi, những lần sau bạn mua hàng nếu vẫn ship về địa chỉ này thì nó sẽ tự động hiện ra khi đến bước này để bạn chọn.

amazon7

 

Bước 5: Chọn cách thức ship hàng “通常配送” (gửi bình thường), nhấn “次に進む” (Tiếp tục)

Nếu bạn cần ship nhanh thì chọn mục thứ 2 (お急ぎ便), hoặc muốn ấn định ngày giờ ship cụ thể thì chọn mục cuối cùng “お届け日時指定便”. Tất nhiên nếu chọn 2 mục này sẽ phải trả thêm phí khoảng trên dưới ¥300.

amazon8

 

Bước 6: Chọn hình thức thanh toán

Ở đây hiển thị hai hình thức là “代金引換” (trả tiền khi nhận hàng)“コンビに・ATM・ネットバンキング・電子マネー払い” (Trả tiền qua konbini, ATM, internet banking, thanh toán bằng tiền điện tử”

Nếu bạn muốn trả bằng thẻ tín dụng thì chọn mục dưới cùng “新しいお支払い方法を追加” (thêm hình thức thanh toán mới)

amazon9

 

Bước 7: Hướng dẫn thanh toán theo từng hình thức

1) Trả tiền khi nhận hàng

Nếu muốn chọn cách thanh toán trả tiền khi nhận hàng, bạn chọn “代金引換”, sau đó bấm “次に進む” (Tiếp tục).

Lưu ý là nếu hình thức này không hiện ra tức là mặt hàng bạn chọn mua không áp dụng kiểu thanh toán này.

amazoncod1

 

* Kiểm tra thông tin đơn hàng.

Nội dung đơn hàng hiện ra, bạn sẽ thấy phần phí phải trả khi chọn cách thanh toán này là ¥324, số tiền tổng cộng phải trả là phần in đậm màu đỏ ¥1157

amazoncod2

 

* Sau đó xác nhận thanh toán đơn hàng bằng cách nhấn “注文を確定する”

amazon10

 

* Sau khi xác nhận thì việc đặt hàng đã hoàn thành. Bạn sẽ thấy thông báo như sau. Hãy mở email để kiểm tra thư xác nhận đơn hàng và xem ngày dự định giao hàng.

amazon11

2) Trả tiền bằng thẻ tín dụng

Nếu bạn đã chọn trả bằng thẻ tín dụng thì chắc là bạn đã sử dụng quen rồi. Phần đầu tiên, tick vào ô “アカウント上の名前を使用” (Sử dụng tên giống với tên tài khoản) với điều kiện là thẻ tín dụng là thẻ của bạn.

Nhập tên chủ thẻ (romaji) vào phần “カード名義人”, nhập số thẻ vào phần “カード番号” sau đó nhập hạn sử dụng thẻ (tháng/ năm). Cuối cùng chọn “クレジットカードを追加” (thêm thẻ tín dụng).

Bước tiếp theo chỉ xác nhận lại đơn hàng “注文を確定する” là xong. Bạn mở email để xem thư xác nhận nhé.

amazoncredit

 

3) Trả tiền qua konbini: Chọn “コンビに・ATM・ネットバンキング・電子マネー払い”

amazonkonbini1

 

Xác nhận đơn hàng “注文を確定する”

amazonkonbini2

 

Bạn cũng sẽ nhận được thông báo đã hoàn thành đơn hàng. Mở email để xem thư xác nhận nhé.

amazon11

Thư xác nhận đơn hàng sẽ có nội dung tương tự như sau. “注文番号” (Mã đặt hàng) chính là mã để bạn kiểm tra lại lịch sử đặt hàng, thay đổi thông tin hoặc hủy đơn hàng.

amazon12

Xin vui lòng không đăng lại nội dung trên trang này nếu không được phép của chúng tôi.

Like facebook BiKae để cập nhật bài viết mới