[Audio] Sơ trung cấp – Bài 2

Bạn sẽ được nghe đoạn hội thoại 2 lần. Lần 1 là tốc độ bình thường, lần 2 là tốc độ chậm.

Xem hội thoại chi tiết, giải thích từ vựng và ngữ pháp ở phần dưới file audio nhé.

 

Chi tiết hội thoại:

店員: いらっしゃいませ。
: 来月私の結婚 50年記念日で。妻と一緒に新婚旅行と同じところへもう一度行きたいんです。
店員: おめでとうございます。どちらのほうへ?出発日はいつでしょうか。
: グアムへ。出発日は来週の月曜日でお願いします。
店員: 少々お待ちください。申し訳ございません。その日は切符が一枚しかございません。
: 火曜日は?
店員: 申し訳ございません。その日は切符が一枚もございません。
: 水曜日は?
店員: 信じられません。また、切符が一枚しかございません。
: 行ける日はいつですか。
店員: 少々お待ちください。再来週の月曜日はあいています。
: お願いします。

Kana:

てんいん: いらっしゃいませ。
きゃく: らいげつ わたしの けっこん50ねんきねんびで。つまと いっしょに しんこんりょこうと おなじところへ もういちどいきたいんです。
てんいん:  おめでとうございます。どちらのほうへ?しゅっぱつびは いつでしょうか。
きゃく: グアムへ。しゅっぱつびは らいしゅうのげつようびで おねがいします。
てんいん: しょうしょうおまちください。もうしわけございません。そのひは きっぷがいちまいしか ございません。
きゃく: かようびは?
てんいん: もうしわけございません。そのひは きっぷがいちま いも ございません。
きゃく: すいようびは?
てんいん: しんじられません。また、きっぷが いちまいしか ございません。
きゃく: いけるひは いつですか。
てんいん: しょうしょうおまちください。さらいしゅうの げつようびは あいています。
きゃく: おねがいします。

Dịch:

Nhân viên: Chào mừng quý khách.

Khách: Tuần tới là ngày kỷ niệm kết hôn 50 năm của tôi. Tôi và vợ muốn quay lại nơi mà chúng tôi đã đi tuần trăng mật.

Nhân viên: Chúc mừng bác ạ. Bác muốn đến nơi nào ạ? Ngày khởi hành là ngày nào ạ?

Khách: Đảo Guam. Ngày khởi hành là thứ hai tuần tới.

Nhân viên: Bác vui lòng đợi một chút ạ. Thật tiếc quá, ngày đó chỉ còn lại 1 vé thôi ạ.

Khách: Thứ ba thì sao?

Nhân viên: Xin lỗi bác, ngày đó thì không còn vé nào ạ.

Khách: Thế còn thứ tư?

Nhân viên: Thật khó tin, nhưng ngày đó cũng chỉ còn lại một vé ạ.

Khách: Vậy khi nào thì có thể đi được?

Nhân viên: Bác vui lòng đợi một chút ạ. Thứ hai tuần sau thì còn chỗ ạ.

Khách: Vậy cho tôi đặt ngày đó.

Từ vựng:

1. 結婚 (けっこん): kết hôn
2. 記念日 (きねんび): ngày kỉ niệm
3: 新婚旅行 (しんこんりょこう): đi nghỉ tuần trăng mật
4. 出発日 (しゅっぱつび): ngày khởi hành
5. 切符 (きっぷ): vé
6. 枚 (まい): cái/ chiếc/ tờ (dùng chỉ số lượng đối với những vật mỏng)
7. 再来週 (さらいしゅう): tuần sau nữa
8. ございません: không có (thể lịch sự của ありません)

 

Ngữ pháp: しか… ない: chỉ (tương đương với だけ)

1. そのひは きっぷがいちまいしか ございません (thể lịch sự của しかない)。Ngày đó chỉ còn 1 vé.

2. きょうしつにはやまだせんせいしかいません. Trong lớp chỉ có mình thầy Yamada.

3. このむらには 100人しかいない。Ngôi làng này chỉ có 100 người.

Xem thêm về mẫu câu  này tại đây.

——————————

Theo: japanesepod101.com

Dịch và biên tập: Kae

Xin vui lòng không đăng lại nội dung trên trang này nếu không được phép của chúng tôi.

Like facebook BiKae để cập nhật bài viết mới