[Ngữ pháp N1] ~ とばかり(に)

Cấu trúc: Câu trích dẫn (trực tiếp hoặc gián tiếp) + とばかり(に)

Ý nghĩa: Cứ như thể là nói “…”.



Ví dụ:

① ケーキを買って帰ったら、「待ってました」とばかり、みんながテーブルに集まった。

→ Tôi vừa mua bánh về, tất cả mọi người đã tụ tập tại bàn cứ như thể là nói “chúng tôi đang đợi đây”

② 子供はもう歩けないとばかりに、その場にしゃがみ込んでしまった。

→ Con tôi ngồi bệt xuống chỗ đó như thể muốn nói là “con không thể đi được nữa đâu”.

③ 開発計画について発言交換会(はつげんこうかんかい)が行われた。住民たちはこの時とばかり、いろいろな意見を言った。

→ Hội nghị trao đổi phát ngôn đã được tổ chức liên quan đến kế hoạch phát triển. Người dân đã đưa ra rất nhiều ý kiến cứ như là chỉ có lần này mà thôi. (このときとばかり: cứ như chỉ có mỗi lần này)

④ 息子は「入るな」とばかりに、部屋にかぎをかけてしまった。

→ Con trai tôi khóa cửa phòng lại như muốn nói là “Đừng vào”.

⑤ 彼女は平凡(へいぼん)なのはつまらないとばかりに、変わった服を着ている。

→ Cô ấy đã mặc đồ khác như muốn nói là mặc như bình thường thì nhàm chán quá.

⑥ その女の子は皿の上の野菜を見て、「食べたくない」とばかり、横(よこ)を向(む)いた。

→ Bé gái nhìn đĩa rau rồi quay sang chỗ khác như muốn nói là “không muốn ăn đâu.”

Xin vui lòng không đăng lại nội dung trên trang này nếu không được phép của chúng tôi.

Like facebook BiKae để cập nhật bài viết mới