Tiêm chủng cho trẻ tại Nhật

http://01.gatag.net/img/201507/19l/gatag-00011286.jpg

Sau khi bé nhà mình được 1 tháng thì mình bắt đầu nhận được rất nhiều tài liệu liên quan đến việc tiêm chủng cho trẻ tại Nhật do trung tâm hỗ trợ sức khoẻ và y tế của quận gửi đến. Nhân tiện phải tìm hiểu về các loại vắc xin để tiêm cho con, mình xin tổng hợp luôn một số thông tin cần thiết về tiêm chủng cho trẻ tại Nhật để các bạn tham khảo nhé.



Tiêm chủng định kỳ và tiêm chủng tự nguyện

Ở Nhật tiêm chủng được chia làm 2 loại: Tiêm chủng định kỳ (定期接種: teiki sesshu) và tiêm chủng tự nguyện (任意接種: nin-i sesshu). Tiêm chủng định kỳ (9 loại vắc xin) bao gồm các loại vắc xin được nhà nước khuyến khích tiêm cho bé tại những thời điểm nhất định và được miễn phí. Tiêm chủng tự nguyện (3 loại vắc xin) là những loại vắc xin được tiêm tuỳ theo nguyện vọng của từng người và phải trả phí. Dù là tiêm chủng tự nguyện nhưng không có nghĩa là loại tiêm chủng này ít quan trọng hơn tiêm chủng định kỳ. Các bác sĩ vẫn khuyên là nên tiêm đầy đủ cả 2 loại này vì những bệnh có thể ngừa được do các vắc xin tiêm chủng tự nguyện cũng nghiêm trọng không kém loại vắc xin định kỳ. Tuy nhiên do vắc xin tự nguyện khá đắt nên tuỳ vào điều kiện kinh tế, bạn tự tìm hiểu và cân nhắc xem có tiêm cho bé hay không nhé.

Tiêm chủng ở đâu và đăng ký như thế nào?

Như mình vừa nói ở trên, sau khi sinh khoảng 1 tháng thì bạn sẽ được quận gửi tài liệu hướng dẫn tiêm chủng cho con về tận nhà. Ngoài các tài liệu hướng dẫn chung về tiêm chủng, lợi ích của tiêm chủng, các loại vắc xin thì còn có cả lịch tiêm từng loại vắc xin và số lần tiêm theo tháng tuổi của con. Dựa vào thời điểm cần tiêm, bạn hãy gọi điện tới khoa nhi của bệnh viện hay phòng khám nhi tư nhân ở khu vực mà bạn cư trú để đặt hẹn tiêm cho con. Bạn có thể xin danh sách các phòng khám nhi gần nơi cư trú tại trung tâm hỗ trợ sức khoẻ của quận, tiếng Nhật gọi là 健康サポートセンター (kenkou.sapooto.sentaa). Đến ngày hẹn bạn đưa bé đến nơi đã đăng ký để tiêm phòng.

Khi đi tiêm cần mang theo những gì?

Trong số các tài liệu được quận gửi về nhà có các phong bì đựng tài liệu dành riêng cho từng loại vắc xin. Mỗi loại vắc xin đều có 1 tờ 予診票 (yo.shin.hyou) là phiếu chẩn đoán trước khi tiêm chủng (ảnh minh hoạ ở dưới). Phiếu này ghi rõ tên loại vắc xin, các thông tin cá nhân của bé và một bảng câu hỏi khảo sát về tình trạng sức khoẻ của bé trước khi tiêm. Mỗi lần đưa con đi tiêm, bạn cần mang tờ phiếu này (nhớ hoàn thành bản câu hỏi trước ở nhà), thẻ bảo hiểm y tế của con, và sổ tay mẹ con đến cơ sở y tế nơi bạn đăng ký tiêm chủng.

img005049
http://uemoriprinting.c.blog.so-net.ne.jp

Sau khi tiêm cần lưu ý điều gì?

Trong vòng 30 phút sau khi tiêm, tình trạng sức khoẻ của bé sẽ được theo dõi tại cơ sở y tế. Nếu không có phản ứng phụ nào xảy ra thì bạn có thể đưa bé về nhà. Khi về cần tránh cho bé vận động mạnh hay cọ xát vào vết tiêm. Trong ngày tiêm vẫn có thể tắm cho bé như bình thường nhưng tránh động vào vết kim tiêm. Hãy theo dõi tình trạng sức khoẻ của bé sau khi tiêm từ 1 – 2 tuần. Nếu bé có biểu hiện bất thường cần liên lạc ngay với bệnh viện hay cơ sở y tế để được tư vấn.

Các loại vắc xin và lịch tiêm chủng cho trẻ tại Nhật

Screen Shot 2016-10-28 at 4.22.42 PM
Nguồn: www.jpeds.or.jp

*** Các vắc xin tiêm lần đầu trước 1 tuổi

① Tiêm chủng định kỳ

1. インフルエンザ 菌 b 型(ヒブ): Influenza kin B kata – Vi khuẩn cúm B (Hib)

  • Bệnh có thể phòng ngừa: Các bệnh truyền nhiễm do tụ cầu Hib như viêm màng não, viêm họng, viêm phổi v.v
  • Số lần tiêm: Lần đầu tiêm 3 lần, sau đó tiêm bổ sung 1 lần.
  • Độ tuổi được tiêm miễn phí: Từ 2 tháng đến trước 5 tuổi
  • Độ tuổi nên tiêm: 2 tháng (lần 1), 3 tháng (lần 2), 4 tháng (lần 3). Nếu không tiêm được đúng 3 thời điểm trên thì nên hoàn thành 3 lần tiêm trước tháng thứ 6 (mỗi lần tiêm cách nhau từ 4 – 8 tuần). Tiêm bổ sung lần 4 vào giai đoạn 12 – 17 tháng (sau lần tiêm đầu tiên từ 7 – 13 tháng)

2. 小児用肺炎球菌: Shouni you haien kyuukin – Viêm phổi tụ cầu ở trẻ em

  • Bệnh có thể phòng ngừa: Viêm phổi, viêm màng não, viêm tai giữa v.v do vi khuẩn tụ cầu
  • Số lần tiêm: Lần đầu tiêm 3 lần, sau đó tiêm bổ sung 1 lần.
  • Độ tuổi được tiêm miễn phí: Từ 2 tháng đến chưa đủ 5 tuổi
  • Độ tuổi nên tiêm: 2 tháng (lần đầu), 3 tháng (lần 2), 4 tháng (lần 3). Nếu không tiêm được đúng thời điểm trên thì nên hoàn thành 3 lần tiêm trước tháng thứ 6 (mỗi lần tiêm cách nhau trên 27 ngày). Tiêm bổ sung lần 4 vào giai đoạn 12 – 15 tháng

3. BCG – Tiêm phòng lao

  • Bệnh có thể phòng ngừa: Bệnh lao
  • Số lần tiêm: 1 lần
  • Độ tuổi được tiêm miễn phí: Chưa đủ 1 tuổi
  • Độ tuổi nên tiêm: Giai đoạn từ 5 tháng đến chưa đủ 8 tháng.

4. 麻しん、風しん (MR): Mashin, fuushin (MR): Hỗn hợp sởi và sởi 3 ngày

  • Bệnh có thể phòng ngừa: Sởi (rubella), sởi 3 ngày
  • Số lần tiêm: Kỳ 1 tiêm 1 lần, kỳ 2 tiêm 1 lần
  • Độ tuổi được tiêm miễn phí: Kỳ 1 từ 1 tuổi đến chưa đủ 2 tuổi; kỳ 2 từ 5 tuổi đến chưa đủ 7 tuổi.
  • Độ tuổi nên tiêm: Lần 1 trong thời gian từ 12 tháng đến chưa đủ 24 tháng; lần 2 từ 5 tuổi đến chưa đủ 7 tuổi.
5. 四種混合 (DPT-IPV): Yonshu kongou (DPT-IPV): Vắc xin hỗn hợp 4 loại
  • Bệnh có thể phòng ngừa: Bạch hầu, ho gà, uốn ván, bại liệt (polio)
  • Số lần tiêm: Lần đầu tiêm 3 lần, sau đó tiêm bổ sung 1 lần.
  • Độ tuổi được tiêm miễn phí: Từ 3 tháng tuổi đến chưa đủ 7 tuổi rưỡi
  • Độ tuổi nên tiêm: 3 tháng (lần đầu), 4 tháng (lần 2), trong vòng từ 5 tháng – chưa đủ 12 tháng (lần 3). Tiêm bổ sung 1 lần trong giai đoạn từ 12 tháng đến chưa đủ 24 tháng.

6. B 型肝炎 (HBV): B kata kanen: Viêm gan B

  • Bệnh có thể phòng ngừa: Viêm gan B
  • Số lần tiêm: 3 lần
  • Độ tuổi có thể tiêm: Từ lúc mới sinh đến sau 10 tuổi (Tiêm sau 1 tuổi thì mất phí)
  • Độ tuổi nên tiêm: 2 tháng (lần đầu), 3 tháng (lần 2), từ 7 tháng đến chưa đủ 9 tháng (lần 3). Nếu mẹ bị nhiễm viêm gan B thì tiêm lần đầu ngay sau khi sinh, lần 2 lúc 6 tuần tuổi và lần 3 lúc 6 tháng tuổi.

② Tiêm chủng tự nguyện

1. ロタウィルス: Rota virus

  • Đây là vắc xin tươi (dạng uống)
  • Bệnh có thể phòng ngừa: Tiêu chảy cấp do vi rút Rota
  • Số lần tiêm: 2 lần đối với loại Rotarix (1価) và 3 lần đối với loại Rotateq (5 価)
  • Giá tiền: Rotarix 14000 yen/ lần; Rotateq 9000 yen/ lần
  • Độ tuổi có thể tiêm: Từ 6 tuần đến chưa đủ 6 tháng (Rotarix); từ 6 tuần đến chưa đủ 7 tháng rưỡi (Rotateq)
  • Độ tuổi nên tiêm: Với Rotarix: 2 tháng (lần đầu), 3 tháng (lần 2)/ Với Rotateq: 2 tháng (lần đầu), 3 tháng (lần 2), 4 tháng (lần 3)

2. インフルエンザ: Influenza (Cúm mùa)

  • Bệnh có thể phòng ngừa: Cúm mùa
  • Số lần tiêm: Dưới 13 tuổi: 2 lần/ năm (tháng 10, 11 hàng năm), từ 13 tuổi: 1 lần/ năm
  • Giá tiền: 3000 yen (lần đầu)
  • Độ tuổi có thể tiêm: Từ 6 tháng tuổi trở lên
*** Các vắc xin tiêm lần đầu từ 1 tuổi trở lên
① Tiêm chủng định kỳ
1. 日本脳炎: Nihon nouen – Viêm não Nhật Bản
  • Bệnh có thể phòng ngừa: Viêm não Nhật Bản
  • Số lần tiêm: Lần đầu tiêm 2 lần, sau đó tiêm bổ sung 2 lần.
  • Độ tuổi được tiêm miễn phí: Từ 6 tháng tuổi đến chưa đủ 7 tuổi rưỡi
  • Độ tuổi nên tiêm: 3 tuổi (2 lần đầu, mỗi lần cách nhau từ 6 đến 28 ngày). Tiêm bổ sung lần 1 trong lúc 4 tuổi. Tiêm bổ sung lần 2 trong giai đoạn 9 – 12 tuổi.

2. 水痘: Mizu bousou – Thuỷ đậu

  • Đây là vắc xin tươi
  • Bệnh có thể phòng ngừa: Thuỷ đậu
  • Số lần tiêm: 2 lần
  • Độ tuổi được tiêm miễn phí: Từ 1 tuổi đến chưa đủ 3 tuổi
  • Độ tuổi nên tiêm: 12 – 15 tháng (lần đầu; nên tiêm ngay sau khi tròn 1 tuổi); 18 – 23 tháng (lần 2), lần 2 cách lần đầu 6 – 12 tháng.

3. HPV ワクチン: Vắc xin HPV (dành cho bé gái)

  • Bệnh có thể phòng ngừa: Ung thư cổ tử cung
  • Số lần tiêm: 3 lần
  • Độ tuổi nên tiêm: Năm thứ 1 trung học (lần đầu), lần 2 cách lần 1 từ 1 – 2 tháng, lần 3 cách lần 2 là 6 tháng.

② Tiêm chủng tự nguyện

おたふくかぜ: Otafuku kaze: Quai bị

  • Đây là vắc xin tươi
  • Bệnh có thể phòng ngừa: Quai bị
  • Số lần tiêm: Lần đầu 1 lần, tiêm bổ sung 1 lần
  • Giá tiền: 6000 yen/ lần
  • Độ tuổi nên tiêm: 12 – 15 tháng (lần đầu); tiêm bổ sung 1 lần vào giai đoạn từ 5 tuổi đến chưa đủ 7 tuổi.

* Bài viết tham khảo các tài liệu sau (cùng với 1 số tài liệu được gửi đến nhà). Các bạn có thể download tài liệu về để tìm hiểu chi tiết hơn:

1. Tiếng Việt: http://www.kifjp.org/wp/wp-content/uploads/2014/03/yobou20140324_viet.pdf

2. Tiếng Anh: http://www.jpeds.or.jp/uploads/files/Vaccination%20Schedule%20Recommended%20by%20the%20Japan%20Pediatrics%20Society(Oct.1.2014).pdf

3. Tiếng Nhật: http://www.jpeds.or.jp/uploads/files/vaccine_schedule.pdf

Xin vui lòng không đăng lại nội dung trên trang này nếu không được phép của chúng tôi.

Like facebook BiKae để cập nhật bài viết mới