[Ngữ pháp N5] ~がすきです。Sở thích

Cấu trúc 1: [Danh từ] + が すきです。Thích cái gì

  • 私は おんがくが すきです。Tôi thích âm nhạc. (音楽: おんがく: âm nhạc)
  • かのじょは テニスが すきです。Cô ấy thích tennis.
  • やまださんは イタリアのりょうりが すきです。Yamada thích món ăn Ý.

Cấu trúc 2: Động từ (thể từ điển) + こと/の + が すきです。Thích làm gì.

* こと/の thêm vào sau thể từ điển của động từ để tạo thành cụm danh từ chỉ một hành động nào đó. Trong mẫu câu với すきです này, こと và の có chức năng như nhau và có thể sử dụng thay thế cho nhau.

* Xem lại bài học về thể từ điển tại đây.

  • たなかさんは えいがをみること が すきです。Tanaka thích xem phim.
  • わたしは うたうのが すきです。Tôi thích hát.
  • かれは にほんごをべんきょうするのが すきです。Anh ấy thích học tiếng Nhật.

* 「すき」là tính từ -na nên cách sử dụng giống với các tính từ -na nói chung.



Thể phủ định: ~すきじゃありません/すきではありません/すきじゃない。

  • わたしは おんがくが すきじゃない。 Tôi không thích âm nhạc.
  • たなかさんは えいがをみることが すきではありません。Tanaka không thích xem phim.
  • かれは にほんごをべんきょうするのが すきじゃありません。Anh ấy không thích học tiếng Nhật.

*「~がきらいです」là cụm từ trái nghĩa với 「~がすきです」diễn đạt việc ghét cái gì/ghét làm cái gì. Cấu trúc và cách sử dụng hoàn toàn giống với 「~がすきです」như đã đề cập ở trên.

  • やまださんは イタリアのりょうりが きらいです。Yamada ghét các món ăn Ý.
  • わたしは にほんごをべんきょうすること/のが きらいです。Tôi ghét học tiếng Nhật.

* Tuy nhiên người Nhật thường tránh nói trực tiếp việc ghét điều gì đó, nên cấu trúc 「~が あまりすきじゃない」(không thích … lắm) thường hay được dùng hơn 「~がきらいです」

  • やまださんは イタリアのりょうりが あまりすきじゃありません。Yamada không thích các món ăn Ý lắm.
  • わたしは にほんごをべんきょうすること/のが あまりすきじゃない。Tôi không thích học tiếng Nhật lắm.

Xin vui lòng không đăng lại nội dung trên trang này nếu không được phép của chúng tôi.

Like facebook BiKae để cập nhật bài viết mới