[Ngữ pháp N1] ば〜で、なら〜で、たら〜たで

1. Cấu trúc:

(動) ば形/たら + (動)た形 + で
(イ) ければ + (イ) い + で/ (イ) かったら + (イ) かった + で
(ナ) ‐なら + (ナ)  + で 

2. Ý nghĩa: “Cho dù ở trình trạng … đi nữa thì cũng không tốt hoặc không xấu như những gì đã tưởng tượng”.  Các từ được sử dụng lặp lại.

3. Ví dụ:

  家は広い方がいいが、広けれ広い、掃除は大変だ。
→ Nhà rộng thì tốt đấy nhưng mà nếu rộng quá thì dọn mệt lắm.

退職前は毎日忙しくて大変でしたが、暇(ひま)になってみると、暇なら悩(なや)みも出てくるものです。
→ Trước khi nghỉ việc thì ngày nào cũng bận rộn nên mệt lắm, xong đến khi thảnh thơi thì lo lắng lại đến.

食材(しょくざい)がなかったらなかった、簡単な料理で済ませましょう。
→ Không có nguyên liệu thì nấu món đơn giản thôi.

引っ越しの前も大変だったが、引っ越したら引っ越したで、またやらなければならないことがたくさんある。
→ Trước khi chuyển nhà đã mệt rồi, đến lúc chuyển xong thì lại có lắm việc phải làm.

財産(ざいさん)があればあった、面倒(めんどう)なこともある。
→ Dù có của cải thì vẫn có chuyện phải lo.

Xem các bài đã đăngTổng hợp ngữ pháp N1

Xin vui lòng không đăng lại nội dung trên trang này nếu không được phép của chúng tôi.

Like facebook BiKae để cập nhật bài viết mới