Ngữ pháp N1: 〜 べく

1. Cấu trúc:

(動) (辞書形) + べく

Ngoại lệ: する+べく → すべく・するべく

2. Ý nghĩa: “Vì mục đích … nên làm, quyết làm …”. Dùng trong văn viết, là cách nói diễn đạt ý định/quyết tâm sẽ làm để đạt được mục đích nào đó. Đi với động từ thể hiện ý chí, vế câu sau đó cũng biểu thị hành vi mang tính ý chí. Vì là lối nói thể hiện ý định của người nói nên vế sau không đi với câu văn mang tính khuyến khích, thúc đẩy, nhờ vả, mệnh lệnh v.v. Chủ ngữ trước và sau giống nhau.

3. Ví dụ:

①    彼はサッカー選手にるべく、毎日厳(きび)しい練習をしている。

→ Anh ấy luyện tập chăm chỉ mỗi ngày để trở thành cầu thủ bóng đá.

②    新型(しんがた)の機械を購入(こうにゅう)るべく、社長は色々調べている。

→ Giám đốc đang tìm hiểu rất nhiều thứ để mua được máy đời tiên tiến nhất.

③    介護(かいご)ロボットを開発(かいはつ)すべく、私達は今日も実験を続ける。

→ Chúng tôi ngày nào cũng tiến hành thí nghiệm để phát triển robot điều dưỡng.

  中学校の同窓会(どうそうかい)に参加すべく、私はふるさとに帰った。

→ Tôi trở về quê để tham gia họp lớp trung học.

  アルバイトを始めるべく、彼は必要な書類をそろえた。

→ Anh ấy đã chuẩn bị những giấy tờ cần thiết để bắt đầu việc làm thêm.

   これを田中さんに知らせるべく、メールを書いた。

→ Tôi đã viết mail để thông báo điều này cho anh Tanaka.

Xem các bài đã đăngTổng hợp ngữ pháp N1

Xin vui lòng không đăng lại nội dung trên trang này nếu không được phép của chúng tôi.

Like facebook BiKae để cập nhật bài viết mới