Ngữ pháp N1: 〜 に〜ない・(よ) うにも〜ない

1. Cấu trúc:

(動) 辞書形  に + 可能の動詞否定形 (thể khả năng dạng phủ định)

(動) (thể ý chí)  にも + 可能の動詞否定形 (thể khả năng dạng phủ định)

2. Ý nghĩa: “Dù rất muốn nhưng không thể”. Động từ vế đầu và vế sau như nhau.  Nếu vế đầu dùng động từ thể từ điển thì thường diễn đạt những vấn đề về tâm lý/ suy nghĩ (muốn khóc/ muốn nói nhưng không khóc/ không nói được). Nếu vế đầu dùng động từ thể ý chí thì thường diễn đạt hành động (muốn làm nhưng không làm được).

3. Ví dụ:

① 野菜をたくさんもらったが、食べきれない。捨(す)てるに捨(す)てられず困ってる。

→ Được cho bao nhiêu là rau nên tôi không ăn hết. Muốn vứt đi mà không thể vứt được, phiền phức quá.

② こどもに大切な書類(しょるい)を汚され、泣くにけない心境(しんきょう)だ。

→ Bị con làm bẩn mất tài liệu quan trọng, tôi muốn khóc mà không khóc nổi.

③ 彼女はあいさつもせずに会社をやめた。何か言うにえない事情があったのだろうか。

→ Cô ấy chẳng chào tạm biệt ai đã nghỉ việc luôn. Chắc là có điều gì đó muốn nói mà không thể nói ra chăng?

④ 連絡先がわからなくて、連絡しようにも連絡できなかった

→ Không biết ai để liên lạc nên có muốn liên lạc cũng không thể được.

⑤ 当時、子供がおもちゃを欲しがったが、お金がなくて買ってやろうにも買ってやれなかった

→ Con tôi đang muốn mua đồ chơi nhưng tôi lại không có tiền, muốn mua cho con mà không thể mua được.

Xem các bài đã đăngTổng hợp ngữ pháp N1

Xin vui lòng không đăng lại nội dung trên trang này nếu không được phép của chúng tôi.

Like facebook BiKae để cập nhật bài viết mới