[Ngữ pháp N1] ~ はおろか

Cấu trúc: [名] (+ 助詞) + はおろか

Ý nghĩa: “~ thì hiển nhiên rồi, chưa nói đến…“. Điều được nói đến trong danh từ phía trước 「はおろか」 một điều hiển nhiên, nhấn mạnh là chưa cần nói đến điều đó, ngay cả ở mức độ đơn giản hơn cũng không thể. Vế sau thường sử dụng các trợ từ để nhấn mạnh như「 も、さえ、まで」v.v



Ví dụ:

① 手間がかかる料理はおろか、日常の簡単な料理を作るのさえ面倒だ。

→ Chưa nói đến các món ăn làm mất nhiều công sức, ngay cả đến việc nấu những món đơn giản hàng ngày tôi cũng thấy phiền phức rồi.

② 私は花粉症(かふんしょう)がひどくて、外ではおろか、家の中でさえマスクがはずせない。

→ Tôi bị dị ứng phấn hoa nặng, đi ra ngoài thì là hiển nhiên rồi, ngay cả đến ở trong nhà cũng không thể bỏ khẩu trang ra.

③ うちの父は家事はおろか、自分の着る者ことさえ母に任せている。

→ Bố tôi á, việc nhà thì là hiển nhiên rồi, ngay cả đến quần áo của bản thân cũng phó mặc cho mẹ tôi.

④ 当時はお金がなかったので、遊ぶお金はおろか、学費もぎりぎりだった。

→ Thời đó không có tiền nên chưa nói đến tiền ăn chơi, ngay cả tiền học cũng khó xoay xở.

⑤ 私は外国旅行はおろか住んでいる県から出たこともない。

→ Tôi còn chưa từng ra khỏi tỉnh mà tôi đang sống nói gì đến đi du lịch nước ngoài.

⑥ 私はスペイン語では会話はおろか、簡単なあいさつもできない。

→ Tiếng Tây Ban Nha á, đến chào hỏi đơn giản tôi còn không biết nói gì đến giao tiếp.

Xin vui lòng không đăng lại nội dung trên trang này nếu không được phép của chúng tôi.

Like facebook BiKae để cập nhật bài viết mới