[Ngữ pháp N1] ~ をよそに

Cấu trúc: [名] + をよそに

Ý nghĩa: Không quan tâm/ Mặc kệ… Mẫu câu thể hiện sự mặc kệ những người hay ý kiến xung quanh, tự mình hành động như không quan tâm, thường dùng để biểu thị thái độ ngạc nhiên của người nói với tình hình được nói đến. Không dùng mẫu câu này để nói về bản thân mình.



Ví dụ:

① 家族の心配をよそに、子供は退院したその日から友だちと遊びに出かけた。

→ Mặc kệ gia đình lo lắng, con tôi vừa xuất viện đã đi chơi với bạn ngay ngày hôm đó.

② 住民たちの抗議(こうぎ)行動をよそに、ダムの建設(けんせつ)計画が進められている。

→ Bất chấp hành động phản đối của người dân, dự án xây dựng đập nước vẫn được tiến hành.

③ 彼は周囲の人たちの不安をよそに、再び戦地(せんち)の取材(しゅざい)に出発していった。

→ Anh ấy lại một lần nữa đến vùng chiến tranh để lấy tư liệu bất chấp sự lo lắng bất an của những người xung quanh.

④ 彼は周囲の反対をよそに、危険な仕事を続けた。

→ Bất chấp sự phản đối của những người xung quanh, anh ta vẫn tiếp tục công việc nguy hiểm.

⑤ 親の心配をよそに、彼は早朝からサーフインに出かけて行った。

→ Mặc kệ bố mẹ lo lắng, từ sáng sớm anh ta đã ra khỏi nhà đi lướt sóng.

⑥ 明さんは周囲の非難(ひなん)をよそに、就職しないで家でぶらぶらしている。

→ Bất chấp sự phàn nàn của những người xung quanh, anh Akira không chịu tìm việc mà chỉ quanh quẩn ngồi không ở nhà.

⑦ 国民の期待をよそに、新政府は従来(じゅうらい)の政策を続けた。

→ Mặc cho người dân kì vọng, chính quyền mới vẫn tiếp tục các chính sách như từ trước tới giờ.

Xin vui lòng không đăng lại nội dung trên trang này nếu không được phép của chúng tôi.

Like facebook BiKae để cập nhật bài viết mới