Ngữ pháp N1: 〜 をもって

1. Cấu trúc:

(名)  をもって

2. Ý nghĩa: “Bằng/ bởi  … ” (cách thức, phương tiện). Đây là cách nói trang trọng, thể hiện phương pháp hay phương tiện để làm gì đó. Không dùng cho những phương pháp cụ thể, mang tính thông thường hàng ngày. Mẫu câu をもってすれば ở ví dụ ③ và ⑤ dưới đây là một cụm từ cố định, sử dụng khi đánh giá cao phương pháp nào đó.

3. Ví dụ:

① 本日(ほんじつ)の採用(さいよう)試験の結果は後日(ごじつ)書面(しょめん)をもってご連絡いたします。

 Sau này chúng tôi sẽ thông báo kết quả cuộc thi tuyển dụng hôm nay bằng văn bản.

② をもって人の価値(かち)を評価(ひょうか)するかは難しい問題だ。

→ Việc sử dụng phương pháp nào để đánh giá giá trị của con người là vấn đề vô cùng nan giải.

③   最新(さいしん)の医療技術(いりょうぎじゅつ)をもってすれば、人はさらに寿命(じゅみょう)に延(の)ばせるだろう。

→  Với kĩ thuật y học tiên tiến nhất thì khả năng sẽ kéo dài được tuổi thọ của con người.

④ 森田さんは人一倍(ひとりいちばい)の努力(どりょく)をもって病気を克服(こくふく)したのである。

→  Anh Morita đã vượt qua được bệnh tật nhờ nỗ lực gấp đôi người khác.

⑤ 彼の実力をもってすれば、成功(せいこう)は間違いないだろう。

  Nếu mà bằng thực lực của anh ta, chắc chắn anh ta sẽ thành công

Xem các bài đã đăngTổng hợp ngữ pháp N1

Xin vui lòng không đăng lại nội dung trên trang này nếu không được phép của chúng tôi.

Like facebook BiKae để cập nhật bài viết mới