[Ngữ pháp N1] ~ (よ) うと(も)/ (よ) うが

1. Cấu trúc:

  • 動(う・よう形)(thể ý chí) + と(も)/ が
  • い形 → かろう + と(も)/ が
  • な形/ 名 → だろう/ であろう + と(も)/ が

2. Ý nghĩa:Cho dù … thì cũng không liên quan/ không ảnh hưởng gì“. Mẫu câu này hay dùng kèm những phó từ để nhấn mạnh như:  たとえ、いかに、どんなに (dù thế nào/ dù … bao nhiêu đi nữa)



3. Ví dụ:

① たとえ大地震が起ころうと、このビルは安全なはずだ。

→ Dù động đất lớn thế nào đi nữa tòa nhà này cũng chắc chắn an toàn.

② 社長は何を言われようが、自分のやり方を押し通した。

→ Giám đốc dù bị nói gì cũng vẫn kiên quyết làm theo cách của ông ấy.

③ 目標までどんなに遠かろうと、僕は夢を捨てないぞ。

→ Con đường đạt đến mục tiêu dù có xa đến mấy tôi cũng không từ bỏ ước mơ.

④ いかに困難だろうと、戦争のない世界を目指して闘(たたか)いたい。

→ Dù có khó khăn bao nhiêu đi nữa chúng tôi vẫn muốn đấu tranh vì một thế giới không có chiến tranh.

⑤ たとえ有名な政治家であろうとも、家族では普通な親でしかない。

→ Dù có là chính trị gia nổi tiếng bao nhiêu đi nữa cũng chỉ là cha mẹ bình thường trong gia đình.

⑥ この仕事はだれがしようと、大差(たいさ)ない。

→ Công việc này ai làm cũng không có nhiều khác biệt.

⑦ 母はどんなに高かろうが、払うべき金は払ってくれた。

→ Với những món tiền phải trả thì dù có nhiều đến mấy mẹ tôi cũng trả hộ tôi.

Xem các bài đã đăng: Tổng hợp ngữ pháp N1

Xin vui lòng không đăng lại nội dung trên trang này nếu không được phép của chúng tôi.

Like facebook BiKae để cập nhật bài viết mới