[Ngữ pháp N2] ~ 一方(で)

1. Diễn tả xu hướng, sự thay đổi ngày càng tiếp diễn.

Cấu trúc: [動] 辞書形 + 一方(で)


① 最近パソコン通信の利用者は増える一方だ。

→ Gần đây người dùng máy tính để trao đổi thông tin ngày càng tăng lên.

②  この街も若い人が減って、お年寄りばかりになったね。- うん、お店も減る一方だし、この先どうなるんだろうね。

→ Thị trấn này người trẻ thì giảm, giờ còn toàn là người già. ー Ừ, số lượng cửa hàng cũng ngày càng giảm, sau này không biết sẽ thành thế nào đây?

③ 都市の環境(かんきょう)は悪くなる一方なのに、若者は都市にあこがれる。

→ Dù môi trường đô thị ngày càng xấu đi, nhưng giới trẻ vẫn mơ ước cuộc sống đô hội.

④ うちの近くにも図書館作ってくれないかなあ。- 無理だと思うよ。市の借金(しゃっきん)は年々(ねんねん)増える一方みたいだから。

→ Sao người ta không xây thư viện gần nhà mình nhỉ? ー Anh nghĩ là không thể. Vì khoản nợ của thành phố có vẻ như ngày càng tăng lên.

* Chú ý: Mẫu câu này thường dùng với những động từ chỉ sự thay đổi: 減る、増える、良くなる、悪くなる v.v

2. Diễn tả sự so sánh giữa hai sự việc:  “Một mặt thì…, mặt khác lại …”

Cấu trúc: [ふつう形] + 一方(で)(Danh từ/ tính từ -na cũng có thể dùng với である + 一方)

① このオーケストラは、演奏(えんそう)技術がよくなる一方で、表現力は下手になってきた。

→ Dàn nhạc này một mặt thì kĩ thuật biểu diễn đã tốt hơn nhưng mặt khác, thì khả năng truyền tải đã kém đi rồi.

② 地球上には豊(ゆた)かな人がいる一方で、明日食べ物もない人がいる。

→ Trên thế giới có những người giàu, nhưng mặt khác cũng có những người không có cả thức ăn cho ngày mai.

③ 日本は工場(こうじょう)製品(せいひん)の輸出国である一方、原材料(げんざいりょう)や農産物(のうさんぶつ)の輸入国でもある。

→ Một mặt thì Nhật Bản là nước xuất khẩu hàng công nghiệp, nhưng mặt khác lại là nước nhập khẩu nguyên vật liệu và nông sản.

④ A国は天然資源(てんねんしげん)が豊かな一方で、それを活用(かつよう)できるだけの技術がない。

→ Nước A có tài nguyên thiên nhiên phong phú nhưng trái lại không có kỹ thuật để khai thác tận dụng chúng.

Xin vui lòng không đăng lại nội dung trên trang này nếu không được phép của chúng tôi.

Like facebook BiKae để cập nhật bài viết mới