[Ngữ pháp N2] ~ こととなると

Cấu trúc: Danh từ + の + こととなると

Ý nghĩa: “Cứ nói đến … là lại ../ Nếu mà cứ … thì…” Mẫu câu dùng để đưa ra một chủ đề nào đó mà mỗi khi nói đến chủ đề đó thì người nóいlại có thái độ hay hành động khác biệt.



Ví dụ:

① 彼は普段は無口(むくち)だけど、山登り(やまのぼり)のこととなると、急にしゃべりになる。

→ Bình thường anh ấy rất ít nói nhưng cứ nói về chủ đề leo núi là đột nhiên anh ấy nói nhiều lên.

② お弁当を作るほうが経済的だし、体にもいいけど、毎日のこととなると、大変かもしれない。

→ Làm bento thì vừa tiết kiệm, vừa tốt cho sức khỏe nhưng mà cứ ngày nào cũng làm thì cũng vất vả.

③ 子どものこととなると、自分のこと以上に心配です。

→ Cứ nghĩ đến con cái là tôi còn lo lắng hơn bản thân mình.

④ 父はやさしいけど、お金のこととなると厳しい。

→ Bố tôi rất hiền nhưng cứ liên quan tiền bạc là ông rất nghiêm khắc.

⑤ 私はアニメのこととなると、目を輝(かがや)かせる。

→ Cứ (có gì) liên quan đến anime là mắt tôi lại sáng lên.

Xin vui lòng không đăng lại nội dung trên trang này nếu không được phép của chúng tôi.

Like facebook BiKae để cập nhật bài viết mới