[Ngữ pháp N3] ~ っけ

Cấu trúc:

  • Động từ thể た + っけ (でしたっけ/ ましたっけ lịch sự hơn)
  • Tính từ -na/ Danh từ + だ/ だった + っけ
  • Tính từ -i + かった + っけ

Ý nghĩa: Dùng nhiều trong hội thoại, đặt ở cuối câu để xác nhận lại những điều được nghe hoặc những gì mà người nói chưa nhớ rõ và muốn hỏi lại. Cũng hay dùng với từ nghi vấn + だ(った)っけ. Có thể dùng để hỏi người khác hoặc tự hỏi bản thân mình.



Ví dụ:

① 国へ帰るのは、来週だ(った)っけ?

→ Có phải cậu nói tuần sau cậu về nước không nhỉ?

② 明日のパーティーのこと、話(まし)たっけ?

→ Tôi đã nói với anh về buổi tiệc ngày mai chưa nhỉ?

③ これはなんだっけ

→ Cái này là cái gì thế nhỉ? (Nhớ là đã nhìn thấy hoặc đã từng nghe tên nhưng giờ không nhớ rõ)

④ あれ、わたし、さっきめがねをどこに置(お)いたっけ?

→ Ơ, vừa nãy để cái kính ở đâu ấy nhỉ?

⑤ 明日のテストは何時からだっけ?

→ Bài kiểm tra ngày mai từ mấy giờ ấy nhỉ?

⑥ 次の祝日(しゅくじつ)っていつだっけ?来週だっけ

→ Ngày nghỉ kế tiếp là lúc nào ấy nhỉ? Có phải tuần sau không?

⑦ あの人の名前はなんでしたっけ?

→ Người kia tên gì ấy nhỉ? (Đã từng nghe ai đó nói hoặc đã từng nhớ nhưng giờ quên mất)

* Mẫu 「んだ(った)っけ」 cũng hay được sử dụng trong hội thoại hàng ngày.

① これからどこへ行くんだっけ?

→ Giờ đi đâu tiếp nhỉ?

② どこに住んでいるんだっけ?

→ (Cậu bảo là) cậu sống ở đâu ấy nhỉ? (Tớ tự nhiên quên mất)

* Khi động từ/ tính từ/ danh từ trước っけ chia ở thì quá khứ tức là muốn nhấn mạnh rằng trước đó người nói đã nghe, đã biết, hoặc đã trải qua nhưng giờ không nhớ rõ và muốn hỏi lại.

Ví dụ câu: Bài kiểm tra ngày mai từ mấy giờ ấy nhỉ?

① 明日のテストは何時からだっけ? Xác định lại một cách thông thường.
② 明日のテストは何時からだった(でした)っけ? Nhấn mạnh là trước đó đã nghe ai nói, đã biết rồi mà giờ quên mất nên hỏi lại.

Xem các bài đã đăng: Tổng hợp ngữ pháp N3

Xin vui lòng không đăng lại nội dung trên trang này nếu không được phép của chúng tôi.

Like facebook BiKae để cập nhật bài viết mới