[Ngữ pháp N3] ~ことだ/ ~ ことはない

1. ことだ

Cấu trúc: Động từ thể từ điển/ thể ない + ことだ

Ý nghĩa: Đưa ra lời gợi ý, khuyên bảo “nên/ không nên” làm gì = したほうがいい/ しないほうがいい



Ví dụ:

① 暖(あたた)かくして、ゆっくり休むことだ

→ Cậu nên làm ấm cơ thể và từ từ nghỉ ngơi.

② 無理(むり)をしないことです

→ Anh không nên làm quá sức.

③ 一度に全部は無理です。毎日少しずつ勉強することです

→ Một lần muốn học hết toàn bộ là không thể. Mỗi ngày nên học một chút thì hơn.

④ 外の人に頼(たよ)らないで、とにかく自分でやってみることだ

→ Cậu không nên dựa dẫm vào người khác, dù sao cậu cũng nên tự mình làm thử đi.

⑤ 成功(せいこう)するには、成功するまで決(けっ)してあきらめないことだ

→ Để thành công thì cho tới khi đạt được nó cậu nên quyết tâm không từ bỏ.

2. ことはない

Cấu trúc: Động từ thể từ điển + ことはない

Ý nghĩa: không cần thiết phải làm gì/ không làm cũng không sao

Ví dụ:

① 君(きみ)があやまることはいないよ。

→ Cậu không cần xin lỗi đâu.

② 来ることはありません。郵送(ゆうそう)でいいですよ。

→ Không cần đến tận nơi đâu, cứ gửi bưu điện là được rồi.

③ 焦(あせ)ることはない。時間はまだ十分(じゅうぶん)にある。

→ Không phải vội đâu, vẫn còn đủ thời gian mà.

④ おじさんの病気はすぐによくなるから、君は何も心配することはない

→ Bệnh của chú sẽ nhanh khỏi nên em không phải lo lắng đâu.

⑤ 自分を責(せ)めることはないわ。

→ Cậu không cần phải đổ lỗi cho bản thân đâu.

Xem thêm các mẫu khác với 「こと」:  ~ということだ  và  どんなに~ことか

Xem các bài đã đăng: Tổng hợp ngữ pháp N3

Xin vui lòng không đăng lại nội dung trên trang này nếu không được phép của chúng tôi.

Like facebook BiKae để cập nhật bài viết mới