[Ngữ pháp N3] もし~ たなら ・ もし ~ としても/ としたって

1. もし ~ たなら

Cấu trúc: もし + V た/ イ形 かった/ ナ形・名 だった+ なら

Ý nghĩa:nếu như, giả dụ như“. Mẫu câu diễn tả điều kiện/ giả định về những điều không có thực hoặc đã không xảy ra trong thực tế.



Ví dụ:

① もし試験を受けていたなら、合格していたと思う。

→ Nếu tôi đi thi thì tôi nghĩ là tôi đã đỗ. (Thực tế là tôi đã không thi)

② もし彼が社長でなかったなら、会社はつぶれていたと思う。

→ Nếu anh ấy không phải là giám đốc thì công ty này đã sập rồi.

③ もし留学しなかったなら、今ごろは結婚しているだろう。

→ Nếu tôi không đi du học thì có lẽ bây giờ đã kết hôn rồi.

2. もし ~ としても/ としたって

Cấu trúc: もし +  Động tính từ thể thường/ Danh từ + としても/ としたって

Ý nghĩa:ngay cả nếu, thậm chí nếu/ dù cho...”. mẫu câu dùng khi nói về một giả định có khả năng xảy ra rất thấp. 「としたって」 dùng trong hội thoại hàng ngày (văn nói)

Ví dụ:

① もし休みを取ったとしても、旅行に行かないつもりです。

→ Ngay cả tôi có được nghỉ đi nữa thì tôi cũng không có ý định đi du lịch.

② もしお金がたくさんあったとしても、そんなものは買わない。

→ Dù có nhiều tiền đi nữa tôi cũng không mua cái thứ như thế.

③ もし決勝戦(けっしょうせん)に残(のこ)ったとしったて、優勝(ゆうしょう)は難しいでしょう。

→ Ngay cả khi vào được trận chung kết đi nữa thì khả năng vô địch cũng là khó.

*** 「もしも」 có thể được dùng thay cho 「もし」 để nhằm mục đích nhấn mạnh.

① もしも生まれ変われるなら、男になりたい。

→ Nếu được sinh ra lần nữa thì tôi muốn trở thành con trai.

② もしも地震が起きても、この家、丈夫(じょうぶ)だから、倒(たお)れないでしょう。

→ Nếu có động đất đi nữa thì ngôi nhà này vững chắc nên sẽ không đổ đâu nhỉ?

Xem các mẫu đã đăngTổng hợp ngữ pháp N3

Xin vui lòng không đăng lại nội dung trên trang này nếu không được phép của chúng tôi.

Like facebook BiKae để cập nhật bài viết mới