[Ngữ pháp N3] 〜 つまり

Cấu trúc: A、つまり、B

Ý nghĩa: A, hay nói cách khác là B. Cụm từ dùng để diễn đạt cùng một ý tưởng nhưng với cách dùng từ, hay cách nói khác.



Ví dụ:

① 父の兄、つまり私の伯父(おじ)は、医者をしている。

→ Anh trai của bố tôi, tức là bác tôi, hiện đang làm bác sĩ.

② 田中さんは、携帯もパソコンも持っていない。つまり、メールで連絡はできないのだ。

→ Anh Tanaka không mang điện thoại lẫn máy tính. Nói cách khác là không thể liên lạc bằng mail được.

③ A: 本当に行きたいんですが、ちょっと。/ B: つまり、いけないということですね。

→ A: Thật sự rất muốn đi, nhưng mà…/ B: Nói cách khác là không đi được chứ gì?

Xem các mẫu đã đăng: Tổng hợp ngữ pháp N3

Xin vui lòng không đăng lại nội dung trên trang này nếu không được phép của chúng tôi.

Like facebook BiKae để cập nhật bài viết mới