[Ngữ pháp N5] Tính từ khi kết hợp với danh từ và động từ

Tính từ đứng trước danh từ theo cấu trúc: Tính từ na/i + danh từ

Ví dụ:

Tính từ -i Tính từ -na
あたらしいシャツ: cái áo sơ mi mới きれいなひと: người đẹp
おいしいたべもの: món ăn ngon すきなスポーツ: môn thể thao yêu thích
おおきいへや: căn phòng lớn まじめながくせい: học sinh nghiêm túc

Tính từ đổi thành trạng từ để bổ nghĩa cho động từ: 

1. Tính từ -i (bỏ い) + く + động từ:

こどもたちは たのしく あそびます。Trẻ con chơi vui vẻ. (たのしい: vui vẻ)

かれは はやく たべます。Anh ta ăn nhanh. (はやい: nhanh)

にくを うすく きってください。Hãy cắt thịt mỏng ra. (うすい: mỏng)

2. Tính từ -na (bỏ な) + に + động từ:

まじねに かんがえてください。Hãy suy nghĩ nghiêm túc đi.

かのじょは きれいに じを かきます。Cô ấy viết chữ đẹp. (字(じ): chữ viết)

おじいさんは まいにち げんきに いきている。Ông tôi sống khỏe mạnh mỗi ngày.

Xin vui lòng không đăng lại nội dung trên trang này nếu không được phép của chúng tôi.

Like facebook BiKae để cập nhật bài viết mới