Mẫu câu 1: [Động từ thể ます (bỏ ます)] + やすい (です): dễ làm gì Ví dụ: 使う(つかう)→ 使います → 使いやすい (dễ sử dụng)...Xem chi tiết
Mẫu câu này dùng để trích dẫn gián tiếp một câu hỏi trong câu. Có hai loại câu hỏi: câu hỏi dùng từ để hỏi (ai/cái gì/ vì sao/ khi nào ...) và loại câu hỏi lựa chọn có - không và tương ứng với hai loạ...Xem chi tiết
Ở phần ngữ pháp N5, chúng ta đã học danh từ hóa động từ bằng cách thêm 「こと」 vào sau thể thường (普通形) của động từ. Trong bài này chúng ta sẽ học một cách khác để danh từ hóa động từ, đó là các cách dùn...Xem chi tiết
Cấu trúc: [Động từ thể ます (bỏ ます)] + ながら Ví dụ: 書く(かく)→ 書きます → 書きながら 話す(はなす)→ 話します → 話しながら 食べる(たべる)→...Xem chi tiết
Cấu trúc: [Động từ thể て] + いただけませんか。 Mẫu câu này diễn tả một lời đề nghị hay yêu cầu ai đó làm gì giúp mình. Đây là cách nói lịch sự hơn của mẫu câu 「~てください」mà chúng ta đã học ở trình độ N5. Ví dụ: ①...Xem chi tiết
A. Mẫu câu 「~たらいいですか」được dùng để hỏi ý kiến người khác về việc gì đó. Cấu trúc: どうしたらいいですか。Tôi nên/phải làm gì? どこに/で/へ + [Động từ thể た + ら] + いいですか。Tôi nên ... ở đâu? だれに + [Động từ thể た + ら] + い...Xem chi tiết
Cấu trúc: [Động từ thể て] + みる: Thử làm gì đó 「みる」 có thể chia ở các thể khác nhau. ① その本(ほん) を読(よ)んでみます。 → Tôi sẽ thử đọc cuốn sách đó xem sao. ② 彼女 (かのじょ) と一度 (いちど)話(はな)してみる。 → Tôi sẽ thử nói chuyện...Xem chi tiết
Thể mệnh lệnh 命令形 (めいれいけい) được dùng để ra lệnh, sai khiến. Thể này thường dùng khi ra mệnh lệnh trong quân đội, ra lệnh cho tội phạm, chỉ dẫn hoặc đưa ra mệnh lệnh trong những trường hợp khẩn cấp, cấ...Xem chi tiết
Cấu trúc 1: [Danh từ] + にする: Quyết định chọn cái gì ① コーヒーにします。 → Tôi chọn cà phê (gọi món trong nhà hàng) ② 夏休み(なつやすみ)の旅行(りょこう)は日本にします。 → Tôi quyết định sẽ chọn Nhật để đi du lịch vào kì nghỉ hè. Cấu...Xem chi tiết
Mẫu câu này dùng để liệt kê nhiều hành động, sự việc hay tính chất. Nó mang nghĩa là "không chỉ/ không những ... mà còn ..." Cấu trúc: [Động từ thể thường (普通形)] + し [Tính từ -i] + し [Tính từ -na(bỏ な...Xem chi tiết