[Ngữ pháp N5] Tính từ + なる: Trở nên …

1. Tính từ -i (bỏ い) + く + なる。 あの子は 大きくなりました。(Đứa bé đó đã lớn hơn rồi.) このくるまは 古くなりました。(Chiếc xe ô tô này đã trở nên cũ rồi.) (古い -  ふるい: cũ) かのじょは うつくしくなりました。(Cô ấy đã trở nên đẹp hơn) (美しい - うつくしい:...Xem chi tiết

[Ngữ pháp N5] ~たことがある: Đã từng

Cấu trúc này sử dụng động từ thể た. Xem lại cách chia động từ thể た tại đây. Thể khẳng định:  ~たことがある: Đã từng làm gì đó わたしは にほんへ いったことがある。Tôi đã từng đến Nhật rồi. わたしは すしを たべたことがあります。 Tôi đã từng ă...Xem chi tiết

[Ngữ pháp N5] ~たいです – Tôi muốn …

~たいです。Tôi muốn LÀM gì đó... Cách chia động từ: Động từ thể ます (bỏ ます) + たいです。 Ví dụ: たべます → たべたいです。(muốn ăn) はなします → はなしたいです。(muốn nói chuyện) あいます → あいたいです。(muốn gặp) Câu ví dụ: 1. わたしは にほんに いきたいです。T...Xem chi tiết

[Ngữ pháp N5] あげます、もらいます、くれます

「あげます」、「もらいます」、「くれます」の れんしゅう ① [Người A] は [người B] に [danh từ] を あげます。(Đưa/tặng cho) ② [Người B] は [Người A] に [danh từ] を もらいます。(Nhận) ③ [Người nào đó] は [わたし/ わたしのグループ] に [danh từ] を くれます。(Đưa, tặ...Xem chi tiết