[Ngữ pháp N3] ~ たて

Cấu trúc:

  • Vます + たてだ (Kanji: 立て)
  • Vます + たての + danh từ

Ý nghĩa: “vừa mới xong, còn mới, còn tươi”



Ví dụ:

① 焼きたてのパンはおいしい。

→ Bánh mì mới nướng rất ngon.

② あのスーパーはとりたての新鮮(しんせん)な野菜を売っている。

→ Siêu thị đó bán rau tươi mới hái.

③ このポテトは揚(あ)げたてだよ。

→ Món khoai tây này vừa mới chiên đấy.

④ これは炊(た)きたてのご飯です。

→ Đây là cơm vừa nấu xong.

⑤ 出来立て(できたて)の豚かつ(とんかつ)はさかさくしていますね。

→ Món tonkatsu (thịt lợn chiên xù) vừa mới làm xong giòn thật đấy nhỉ.

*** Mẫu câu V たて không áp dụng được với tất cả các động từ mà chỉ dùng với một số động từ phổ biến, ví dụ như:

① 揚げたて(あげたて): mới chiên, mới rán (揚げたてのポテト: khoai tây mới chiên)

② おろしたて: mới ra mắt (sản phẩm) (おろしたての靴: loại giày mới ra)

③ 絞(しぼ)りたて: mới vắt (絞りたてのジュース: nước trái cây mới vắt/ 絞りたての牛乳: sữa mới vắt)

④ 炊(た)きたてのご飯: cơm mới nấu

⑤ 入(い)れたてのコーヒー: cà phê mới pha

⑥ なりたての医者: bác sĩ mới (chưa có kinh nghiệm)

⑦ とりたて: mới lấy (とりたての野菜: rau mới lấy, mới hái/ 免許取りたて: めんきょとりたて: mới lấy bằng lái xe)

⑧ ペンキ塗(ぬ)りたて: mới sơn

⑨ 洗(あら)いたてのシャツ: áo mới giặt

⑩ 出来立て(できたて): mới làm xong (thường là đồ ăn) (出来立てのラーメン: mì vừa nấu xong)

⑪ 入社(にゅうしゃ)したて: mới vào công ty

⑫ 習いたて(ならいたて): mới học (日本語を習いたての人: người mới học tiếng Nhật)

Xem các mẫu đã đăngTổng hợp ngữ pháp N3

Xin vui lòng không đăng lại nội dung trên trang này nếu không được phép của chúng tôi.

Like facebook BiKae để cập nhật bài viết mới