[Ngữ pháp N3] ~ わけじゃない/ わけではない

Cấu trúc: [Thể thường (普通形)] + わけじゃない/ わけではない(Kanji: 訳じゃない)

(*) Tính từ-na/ Danh từ + + わけじゃない/ わけではない

*** Thể lịch sự hơn của 「わけじゃない/ わけではない」「わけではないです/ わけではありません」

Ý nghĩa: Không có nghĩa là…/ không hẳn (không phải) là …/ không nhất thiết là… Mẫu câu này dùng để phủ nhận một phần điều gì đó hoặc điều được ai đó nói trước đó.



Ví dụ:

① 高い料理がすべて美味しいわけではない

→ Không phải tất cả món ăn đắt đều ngon.

② えっ!日本人なのに、さしみが嫌いなの? -日本人が皆好きなわけじゃないよ。

→ Ế, là người Nhật mà lại không thích sashimi à? ーNgười Nhật không phải ai cũng thích đâu.

③ 料理が作れないわけではないが、忙しいからあまり作らない。

→ Không phải là tôi không biết nấu ăn, nhưng vì bận quá nên hầu như tôi không nấu.

④ 彼があの人と別(わか)れてしまったのはあなたが悪いわけではないから、心配しないで。

→ Anh ấy chia tay với người đó không phải là lỗi của cậu nên đừng có lo lắng.

⑤ 「だれも悪くない。嫌いになったわけじゃない。」

→ “(Chúng ta) không ai sai cả. Cũng không phải là anh đã ghét em.” (Lời bài hát: さようなら)

⑥ そんなに複雑(ふくざつ)なわけではないが、時間がかかるよ。

→ Cũng không hẳn là phức tạp nhưng mà mất thời gian đấy.

⑦ 先生は何でも知っているわけではありません

→ Không phải là giáo viên thì có thể biết mọi thứ./ Giáo viên không nhất thiết phải biết mọi thứ.

* 「~というわけじゃない/ わけではない」 cũng thường được sử dụng. Khi thêm  「~ という」 thì sự phủ định nhẹ nhàng hơn, mơ hồ hơn và không trực tiếp bằng khi không có 「~という」

① 絶対(ぜったい)に必要というわけではない

→ Không hoàn toàn là cần thiết.

② 彼の作文は完全(かんぜん)に誤(あやま)りがないというわけではない

→ Bài luận của anh ấy không phải là hoàn toàn không có lỗi nào.

Xem các mẫu câu khác với わけわけだ・わけがないわけにはいかない.

Xin vui lòng không đăng lại nội dung trên trang này nếu không được phép của chúng tôi.

Like facebook BiKae để cập nhật bài viết mới