Cấu trúc dùng để so sánh giữa hai người, hai đồ vật/sự vật, hoặc hai con vật.
1. [Danh từ 1] は + [Danh từ 2]より + Tính từ + です。 [Danh từ 1], so với [Danh từ 2] thì … hơn)
Ví dụ:
- くるまは じてんしゃより はやいです。(Ô tô thì nhanh hơn xe đạp) (じてんしゃ: xe đạp; はやい: nhanh)
- たなかさんは わたしより せがたかいです。(Tanaka thì cao hơn tôi) (せがたかい: cao)
- このパソコンは そのパソコンより べんりです。(Máy tính này tiện lợi hơn máy tính kia) (パソコン: máy tính xách tay)
- とらは ねこより 大きいです。(Hổ thì to hơn mèo) (とら: hổ, ねこ: mèo)
Lưu ý: [Danh từ 1] ở mức độ cao hơn so với [Danh từ 2]
2. [Danh từ 2] より + [Danh từ 1] のほうが + Tính từ + です。(So với [Danh từ 2][Danh từ 1] thì … hơn)
Đây chỉ là cách nói đảo ngược lại trật tự của hai danh từ, còn về ý nghĩa, thì [Danh từ 1] vẫn ở mức độ cao hơn so với [Danh từ 2]
Ví dụ:
- じてんしゃより くるまのほうが はやいです。(So với xe đạp thì ô tô nhanh hơn)
- わたしより たなかさんのほうが せがたかいです。(So với tôi thì Tanaka cao hơn.)
- そのパソコンより このパソコンのほうが べんりです。(So với máy tính kia thì máy tính này tiện lợi hơn)
- ねこより とらのほうが おおきいです。(So với mèo thì hổ to hơn)
Xin vui lòng không đăng lại nội dung trên trang này nếu không được phép của chúng tôi.