Mẫu câu này diễn đạt sự bắt buộc, cần thiết phải làm gì: Không thể không làm.
Cấu trúc: [Động từ thể ない (bỏ ない)] + なければならない/なくてはならない。
→ Lịch sự hơn: ならない → なりません
* Xem lại cách chia động từ thể ない trong tài liệu này: naikei
Cấu trúc nhìn có vẻ dài và khó nhớ, nhưng nếu phân tích từng phần và ý nghĩa của nó, bạn sẽ thấy dễ hiểu hơn. Ở đây cụm từ 「なければ」hoặc 「なくては」có nghĩa là “nếu không (làm gì đó)”, còn cụm từ 「ならない」nghĩa là “không thành/ không ổn”, vậy cả mẫu câu dịch sát nghĩa sẽ là “nếu không làm việc này thì không ổn”, hay nói cách khác là “không thể không làm” → “phải làm”.
Ví dụ:
いく (đi) → いかない (không đi) → いかなければならない/ いかなくてはならない (không thể không đi→phải đi)
はなす(nói)→ はなさない (không nói) → はなさなければならない/はなさなくてはならない (không thể không nói→phải nói)
する(làm)→ しない (không làm) → しなければならない/ しなくてはならない (không thể không làm → phải làm)
Câu ví dụ:
- わたしは しゅくだいを しなければならりません。Tôi phải làm bài tập.
- かれは あした せんせいに レポートをださなくてはならない。Anh ta phải nộp báo cáo cho thầy giáo vào ngày mai.
- たばこを やめなければならない。からだに わるいんです。Phải bỏ thuốc lá thôi. Hại sức khỏe lắm.
- かのじょは らいしゅう アメリカに いかなくてはならない。Tuần sau cô ấy phải đi Mỹ.
* Xem thêm mẫu câu tương tự: 「なければいけない/ なくてはいけない」
Xin vui lòng không đăng lại nội dung trên trang này nếu không được phép của chúng tôi.