Cấu trúc: [名] + に至るまで(にいたるまで)
Ý nghĩa: Đến mức, đến tận, đến cả ….Danh từ đằng trước 「に至るまで」là một chủ đề ngoài mức dự đoán, nhưng trong trường hợp này lại được nói đến, biểu thị ý nghĩa nhấn mạnh là “đến tận mức/ ngay cả đến…” (普通ならあまり取り上げられない意外なことを表す言葉につく、範囲が広く及(およ)んでいることを強調する)
Ví dụ:
① 私の学校は服装が厳しい。制服の着方はもちろん、ヘアスタイルやスカートの長さに至るまで注意される。
→ Ở trường tôi quy định về trang phục rất nghiêm khắc. Về cách ăn mặc thì đã đành, nhưng đến cả kiểu tóc hay là độ dài của váy mà cũng bị lưu ý.
② 今度の旅行のスケジュール表は綿密(めんみつ)だ。起床(きしょう)時間から飛行機内の食事開始時間に至るまで書いてある。
→ Bản lịch trình chuyến du lịch lần này cực kỳ tỉ mỉ. Từ thời gian ngủ dậy đến cả thời gian bắt đầu bữa ăn trong máy bay cũng được viết ra.
③ 父の趣味は料理です。食材も自家製(じかせい)でないと気が済まないらしく、みそ、豆腐に至るまで自分で作ります。
→ Sở thích của bố tôi là nấu ăn. Dường như nguyên liệu mà không phải là tự làm thì ông không hài lòng, đến ngay cả miso hay là đậu phụ ông cũng phải tự tay làm.
④ 日常おかずから高級料理の食材に至るまで、この店にないものはない。
→ Từ những món ăn thường ngày cho đến cả nguyên liệu làm món ăn cao cấp, chẳng có thứ gì mà cửa hàng này lại không có.
⑤ 小林先生には卒業後の進路(しんろ)はもちろん、恋愛の悩みに至るまで何でも相談している。
→ Đối với thầy Kobayashi thì tư vấn về con đường sau khi tốt nghiệp là việc tất nhiên, nhưng đến cả những lo lắng về chuyện tình yêu, hay bất cứ điều gì thầy cũng tư vấn được.
⑥ ゆみさんは天気はもちろん、その日の朝、昼、晩の気温に至るまで日記に書き留めているそうだ。
→ Nghe nói là chị Yumi ghi chú về thời tiết thì đã đành rồi, nhưng đến cả nhiệt độ buổi sáng, trưa và tối của ngày hôm đấy chị ấy cũng ghi hết cả vào trong nhật ký.
Lưu ý: Hay dùng với mẫu câu 「から〜に至るまで」(như trong ví dụ 2) hoặc 「もちろん〜に至るまで」(như trong các ví dụ còn lại)
Xin vui lòng không đăng lại nội dung trên trang này nếu không được phép của chúng tôi.