Cấu trúc: Danh từ + における
Ý nghĩa: “Tại/ ở/ vào/ trong … ” dùng với danh từ chỉ địa điểm hay thời gian. Chủ yếu dùng trong hoàn cảnh trang trọng hoặc văn viết.
Ví dụ:
① 現在、トンネル内における衝突(しょうとつ)事故の影響(えいきょう)で、5キロの渋滞(じゅうたい)になっています。
→ Hiện tại trong đường hầm đang xảy ra tắc đường dài 5km do hậu quả của vụ tai nạn đâm xe.
② 2010年における中国のGDPは、前年に比べて10.3%の増加(ぞうか)となり、世界第2位(だいにい)となることが確定(かくてい)となった。
→ Vào năm 2010, GDP của Trung Quốc tăng 10,3% so với năm trước, chính thức vươn lên vị trí thứ 2 trên thế giới.
③ (試験問題)現在の日本における教育(きょういく)上の問題点について、意見を述(の)べなさい。
→ (Câu hỏi thi) Hãy phát biểu ý kiến về vấn đề giáo dục ở Nhật Bản.
④ 日本国内における自動車の生産台数(せいさんだいすう)は、前年並みの予想よそうです。
→ Số lượng xe ô tô sản xuất trong nội địa Nhật được dự đoán là sẽ ở mức tương đương với năm trước.
⑤ 彼は、ネット社会における言葉の問題について研究している。
→ Anh ấy đang nghiên cứu về vấn đề ngôn ngữ trên mạng.
Xem các bài đã đăng: Tổng hợp ngữ pháp N2
Xin vui lòng không đăng lại nội dung trên trang này nếu không được phép của chúng tôi.