「~たり … ~たりする」được sử dụng khi muốn miêu tả một vài hoạt động khác nhau.
Cấu trúc: [Chủ ngữ] は/が + [Động từ 1] たり、[Động từ 2] たり + する。
*「た」trong 「たり」biểu hiện rằng động từ ở đây được chia theo thể た。Xem lại cách chia động từ thể た tại đây.
- わたしは なつやすみに テニスをしたり およいだりしました。(Khi nghỉ hè, tôi đã có một số hoạt động như chơi tennis, bơi lội v.v)
- 日曜日に おとうとは ほんをよんだり、テレビをみたり しています。(Vào chủ nhật, em trai tôi thường đọc sách, xem ti vi v.v)
- ともだちと よくえいがをみたり、プールにいったりします。(Tôi thường hay đi xem phim hoặc đi bể bơi v.v với bạn bè.)
* 「~たり … ~たりする」ngụ ý là ngoài hai hoạt động được nhắc tới (giống như nêu ví dụ tiêu biểu) thì còn nhiều hoạt động khác nữa nhưng không liệt kê hết ra.
* 「~たり … ~たりする」cũng có thể được dùng với các cặp động từ trái nghĩa nhau (đi – về, ăn – ngủ, mưa – tạnh v.v) để mô tả tình trạng hành động lặp đi lặp lại luân phiên nhau.
- ひこうきで 東京と大阪を いったり、きたりします。(Tôi cứ đi đi về về giữa Tokyo và Osaka bằng máy bay) (東京 – とうきょう、大阪 – おおさか) (飛行機 – ひこうき: máy bay)
- あめが ふったり、やんだりしています。(Trời cứ mưa lại tạnh, mưa lại tạnh) (ふる: mưa rơi, やむ: tạnh)
- やすみのひに たべたり、ねたり しています。(Vào ngày nghỉ, tôi cứ ăn lại ngủ, ăn lại ngủ.)
Xin vui lòng không đăng lại nội dung trên trang này nếu không được phép của chúng tôi.