Các quy tắc tạo cụm danh từ từ hai câu đơn:
Một số ví dụ để luyện tập:
1. これは メールです。きのう ともだちから 来 (き) ました。(Đây là thư điện tử. Thư đến từ bạn tôi ngày hôm qua)
→ これは きのうともだちから来たメールです。(Đây là thư điện tử đến từ bạn tôi ngày hôm qua)
2. これは DVDです。ともだちに かりました。(Đây là DVD. Tôi đã mượn từ bạn tôi)
→ これは ともだちにかりたDVDです。(Đây là DVD mà tôi đã mượn từ bạn tôi)
3. これは 本(ほん) です。いま よんでいます。(Đây là sách. Hiện tại tôi đang đọc)
→ これは いま よんでいる本です。(Đây là sách mà tôi đang đọc)
4. お金 (おかね) が ほしいです。家 (いえ) を 買 (か) います。(Tôi muốn có tiền. Tôi sẽ mua nhà)
→ 家を 買うお金が ほしいです。(Tôi muốn có tiền mua nhà)
5. 宿題 (しゅくだい) をしましたから、チェックしてください。先週 (せんしゅう) もらいました。(Em làm xong bài tập rồi nên cô kiểm tra giúp em với ạ. Tuần trước em được giao bài này)
→ 先週もらった宿題をしましたから、チェックしてください。(Em đã làm xong bài tập được giao tuần trước rồi nên cô kiểm tra giúp em với ạ)
6. 料理 (りょうり)は どうですか。私は つくりました。(Món ăn thế nào? Tôi đã nấu đấy)
→ 私がつくった料理は どうですか。(Món ăn tôi nấu thế nào?)
Xin vui lòng không đăng lại nội dung trên trang này nếu không được phép của chúng tôi.