Ở phần ngữ pháp N4, chúng ta đã học cấu trúc 「ために」với ý nghĩa chỉ mục đích (ôn lại tại đây). Trong bài này, chúng ta sẽ học một cách dùng khác của 「ために」, với ý nghĩa chỉ nguyên nhân. Cấu trúc: [ふつう] +...Xem chi tiết
Cấu trúc: [ふつう] + つもりだったのに [Tính từ -na な/ Danh từ の] + つもりだったのに Ý nghĩa: Có ý định làm gì, nghĩ là đã làm gì nhưng kết quả/ sự thật lại không như thế. Ví dụ: ① 小さい声のつもりだったのに、「うるさい」と言われてしまった。 →...Xem chi tiết
Các mẫu ngữ pháp N1 được soạn và dịch theo cuốn 「新完全マスター文法」(các bài đang cập nhật) ~が早いか ~や・~や否や ~なり...Xem chi tiết
Cấu trúc: [名] + もさることながら Ý nghĩa: "thêm vào, còn hơn nữa...". Điều nói đến ở vế 1 thì đã đành/ đã công nhận rồi nhưng còn có điều ở mức độ cao hơn nữa. Mẫu câu nhằm nhấn mạnh vế sau. Ví dụ: ① この作家が書くも...Xem chi tiết
Cấu trúc: [名] (+ 助詞) + はおろか Ý nghĩa: "~ thì hiển nhiên rồi, chưa nói đến...". Điều được nói đến trong danh từ phía trước 「はおろか」 một điều hiển nhiên, nhấn mạnh là chưa cần nói đến điều đó, ngay cả ở mứ...Xem chi tiết
Cấu trúc: [Tính từ -i → くて] + たまらない/ ならない [Tính từ -na/ Danh từ → で] + たまらない/ ならない [Động từ thể て] + たまらない/ ならない [Vたい→ たくて] + たまらない/ ならない Ý nghĩa: Diễn tả cảm xúc mạnh đến mức không kiềm chế được, khô...Xem chi tiết
Cấu trúc: V た + かいがあって Động từ nhóm 3 する + の + かいがあって Ý nghĩa: Nói đến nỗ lực/ cố gắng làm việc gì đó và đã có được kết quả tốt, nỗ lực được đền đáp xứng đáng. Ví dụ: ① 3ヶ月辛(つら)かったけど、食事を減らして運動したかいがあって...Xem chi tiết
Cấu trúc: [名] + というものは、~ Ý nghĩa: Mẫu câu này dịch nôm na "Cái gọi là/ cái được gọi là ~", dùng để đưa ra một chủ đề nào đó trước khi nói cụ thể hơn ở vế sau. Chủ đề được nhắc đến trong danh từ phía t...Xem chi tiết
Cấu trúc: [Động từ thể て] + しょうがない/ 仕方(が) ない [Tính từ -i → くて] + しょうがない/ 仕方(が) ない [Tính từ -な → で] + しょうがない/ 仕方(が) ない [Vたい→ たくて] + しょうがない/ 仕方(が) ない Ý nghĩa: Diễn tả cảm xúc mạnh đến mức không kiềm...Xem chi tiết
Cấu trúc: [Động từ thể từ điển] + べきだ/ べきではない。 [Tính từ -na (bỏ な)] + である + べきだ/ べきではない。 *する → すべきだ/ すべきではない Ý nghĩa: Mẫu câu diễn đạt việc nên/ không nên làm gì đó. Ví dụ: ① 学生はもっと勉強すべきだ。 → Học sinh...Xem chi tiết