[Ngữ pháp N2] 〜 くらいなら

Cấu trúc: Động từ thể từ điển  + くらいなら 

Ý nghĩa: “AくらいならB” nghĩa là “so với A thì B vẫn tốt hơn/ nếu đến mức phải làm A thì thà làm B còn hơn“. Người nói đưa ra 1 tình huống/ sự việc được cho là tồi tệ nhất (A) và sau đó đề cập đến một tình huống/sự việc tuy không phải là tốt nhưng vẫn còn hơn tình huống/sự việc trước đó (B).


Ví dụ:

 お金を払ってこんな料理を食べるくらいなら、自分で作ったほうがいい。

→   So với việc trả tiền để ăn món này thì tự mình nấu còn hơn.

② あんな男に頭を下げるくらいなら、死んだほうがましだ。

→   Nếu phải cúi đầu trước hắn ta thì thà chết còn hơn.

③ そんな給料の低い会社で夜遅くまで働くくらいなら、アルバイトのほうがいいんじゃない

→   So với việc làm đến khuya tại công ty lương thấp thế này thì không phải đi làm baito vẫn hơn sao 

④ あんな性格(せいかく)が悪い人と結婚するくらいなら、死ぬまで一人でいるほうがいい。

→  So với việc kết hôn với người có tính cách xấu thì thà sống 1 mình đến chết còn hơn.

⑤ 最近は、地方(ちほう)に転勤(てんきん)せられるくらいなら、会社を辞(や)める、という若者(わかもの)が増えているそうだ。

→  Gần đây số người trẻ tuổi thà bỏ việc còn hơn bị điều đến nơi khác để làm việc đang tăng dần lên.

⑥ 娘(むすめ)は、彼と別れるくらいなら、家を出る、とまで言ってるんです。

→ Con gái tôi đã đến mức nói rằng nếu phải chia tay với người yêu thì thà bỏ nhà đi còn hơn.

Xem các bài đã đăngTổng hợp ngữ pháp N2

*** Mẫu câu này có trong phần ngữ pháp N1 của quyển 新完全マスター mà mình đang soạn nên các bạn sẽ thấy có 1 bài tương tự như thế này trong phần N1, chỉ khác ví dụ.

Xin vui lòng không đăng lại nội dung trên trang này nếu không được phép của chúng tôi.

Like facebook BiKae để cập nhật bài viết mới