Cấu trúc:
- Động từ thể từ điển + んだった
- Tính từ (い)/ Tính từ (な) な+ んだった
Ý nghĩa: “phải chi/ giá mà … “. Mẫu câu diễn tả sự hối tiếc của người nói về một việc quan trọng mà mình đã quên không làm.
Ví dụ:
① A: ホテル,まだ取れないの?_B: うん、すごく混(こ)んでて。こんなことなら、もっと早く予約しておくんだった。
→ A: Vẫn chưa đặt được khách sạn à? _B: Ừ, đông quá, nếu biết thế này thì đặt sớm hơn rồi.
② あーあ、もっと早く出来るんだった。そうしたら、こんなに焦(あせ)らなくてよかったのに。
→ Á, phải chi hoàn thành sớm hơn thì có phải tốt không. Nếu mà như thế thì đã không phải cuống cuồng như thế này.
③ しまったなあ。おばあちゃんが生きているうちに、あの料理の作り方を教おそわっておくんだった。
→ Thôi xong rồi. Phải chi lúc bà còn sống mình kịp học công thức nấu món đó thì có phải tốt không.
④ お正月に国に帰ろうと思ったが、満員で飛行機のチケットがとれない。もっと早く予約をしておくんだった。
→ Tôi định về nước vào đợt năm mới, nhưng không đặt được vé máy bay vì đã hết chỗ rồi. Giá mà tôi đặt sớm hơn thì có phải tốt không.
⑤ しまった!今日は辞書が必要なんだった。
→ Thôi xong, hôm nay cần dùng từ điển mà tôi lại quên mất rồi.
Xem các bài đã đăng: Tổng hợp ngữ pháp N2
Xin vui lòng không đăng lại nội dung trên trang này nếu không được phép của chúng tôi.