Cấu trúc:
- Thể thường + ではないか
- Tính từ -na (bỏ な)/ Danh từ + ではないか
Ý nghĩa: “Tôi nghĩ là…/ … không phải… sao?” Mẫu câu dùng để thể hiện ý kiến hoặc phán đoán của người nói, hoặc để bày tỏ nghi vấn hay đưa ra đề xuất, gợi ý.
Ví dụ:
① 勉強したいのに、経済的(けいざいてき)な理由(りゆう)でそれが許されない子供がいるとは、あまりにも不公平(ふこうへい)ではないか。
→ Tôi nghĩ rằng thật là bất công khi mà có những đứa trẻ muốn đi học nhưng không được đi học vì lý do kinh tế.
② 何か聞こえると思ったら、いつの間にか、屋根(やね)の下にツバメの巣(す)があるじゃありませんか。びっくりしましたよ。かわいいヒナもいたんです。
→ Khi tôi nghe thấy tiếng gì đó, thì tôi phát hiện ra không biết từ khi nào đã có con chim én làm tổ dưới mái nhà mình. Tôi rất là ngạc nhiên. Có cả chim con rất đáng yêu nữa.
③ お年寄りのほうが負担額(ふたんがく)が多いなんて、おかしいではないか。
→ Người cao tuổi phải chịu phần tiền cao hơn thì không phải rất kì cục sao?
④ 専門用語(せんもんようご)を並べたりせず、誰でも簡単にわかるような書き方をすべきなのではないか。
→ Tôi nghĩ là nên viết theo cách mà ai cũng có thể hiểu được dễ dàng thì tốt hơn là sử dụng toàn từ ngữ chuyên môn.
⑤ こんなときこそゆっくり休んで考えることが必要ではないか。
→ Đây không phải chính là lúc nên ngồi lại và từ từ suy nghĩ hay sao?
*** Lưu ý: 〜 ではないか nhấn mạnh sự khẳng định của người nói nhiều hơn là 〜のではないか/ 〜のではないだろうか.
Xem thêm: (よ)うではないか?
Xem các bài đã đăng: Tổng hợp ngữ pháp N2
Xin vui lòng không đăng lại nội dung trên trang này nếu không được phép của chúng tôi.