Cấu trúc: V ます + 得る(える/ うる)
Ý nghĩa: Có thể xảy ra, có khả năng xảy ra. Thường dùng trong văn viết hay hoàn cảnh trang trọng. Chỉ dùng để diễn đạt khả năng xảy ra của sự việc, không dùng để diễn tả năng lực, khả năng làm gì của ai đó. Thường đi kèm chủ yếu với một số động từ nhất định như 「ありうる/ありえる・起こりうる/おこりえる・考えうる・信じうる/ 信じえる・なりうる/なりえる 」→ Dạng phủ định là 得ない (Xem bài về 得ない)
Ví dụ:
① A: 私は、自分の性格がいやなんですが、性格を変えることはできますか。-B: 人の性格は変わり得るものですよ。でも、それには、変えたいという強い意志(いし)が必要です。
→ A: Tôi ghét tính cách của bản thân, liệu có thể thay đổi tính cách không? / B: Tính cách của con người là thứ có thể thay đổi được. Nhưng để làm được điều đó cần có ý chí muốn thay đổi mạnh mẽ.
② A: 日本が優勝する可能性はあるんでしょうか。-B: ええ、あり得ますよ/ いや、それはあり得ません。
→ A: Liệu Nhật có khả năng vô địch không nhỉ? ーB: Có, có thể chứ/ Không, điều đó là không thể nào.
③ こういう事故は日本でも起こりえると思います。
→ Tai nạn như thế này ở Nhật cũng có thể xảy ra.
④ 一人がなしうることは小さくても、皆がすれば大きな力になる。
→ Một người làm thì khả năng thành công là nhỏ bé nhưng nếu tất cả mọi người cùng làm thì sẽ tạo thành sức mạnh lớn.
⑤ その問題の解決のために今考えうるのは、この方法だけです。
→ Hiện tại cách giải quyết vấn đề đó mà tôi có thể nghĩ ra chỉ có phương pháp này thôi.
Xem các bài đã đăng: Tổng hợp ngữ pháp N2
Xin vui lòng không đăng lại nội dung trên trang này nếu không được phép của chúng tôi.