[Ngữ pháp N2] ~ はもとより

Cấu trúc: [名] + はもとより

Ý nghĩa: ~ thì đã đành, ~ thì là tất nhiên rồi (và còn thêm cái khác nữa). Mẫu câu dùng để bổ sung thêm ý cho chủ đề được nhắc đến trong danh từ đứng đằng trước 「はもとより」(tương đương với ~はもちろん、~)


Ví dụ:

① この店は、味はもとより、店からの眺め(ながめ)も最高です。

→ Quán ăn này, mùi vị món ăn thì là tất nhiên rồi, mà khung cảnh từ quán nhìn ra cũng rất tuyệt vời. (ngoài mùi vị món ăn ra thì khung cảnh từ quán nhìn ra cũng rất tuyệt vời)

② 一年の入院ということで、本人はもとより、家族も大変だったようです。

→ Suốt một năm trời nằm viện, bản thân người bệnh khổ sở thì đã đành, mà cả gia đình cũng vất vả.

③ 今回の優勝は、監督(かんとく)はもとより、応援してくれた人たちのおかげです。

→ Chiến thắng lần này ngoài công của huấn luyện viên còn là nhờ vào sự cổ vũ ủng hộ của mọi người.

④ この建物は、地震はもとより、火事にも強いんです。

→ Tòa nhà này không chỉ chịu được động đất mà còn cả hỏa hoạn nữa.

⑤ 彼は英語はもとより、フランス語も中国語もできる。

→ Anh ấy biết tiếng Anh thì tất nhiên rồi, hơn nữa còn biết cả tiếng Pháp và tiếng Trung.

Xin vui lòng không đăng lại nội dung trên trang này nếu không được phép của chúng tôi.

Like facebook BiKae để cập nhật bài viết mới