1. Cấu trúc: 名 + に限って(にかぎって)
2. Ý nghĩa: “Chỉ/ Riêng trường hợp này/ Chỉ là/ riêng ai đó” thì điều gì đó xảy ra. Diễn tả điều gì không tốt xảy ra chỉ trong những giới hạn nhất định, đặc biệt hoặc tin rằng chỉ/ riêng ai đó sẽ không làm điều gì đó.
3. Ví dụ:
① A: 山田さん、来ないね。日にち(ひにち)間違えたんじゃない?-B: いや、彼女に限って、そういうことはないと思う。
→ A: Yamada không đến nhỉ, cô ấy nhầm ngày chăng? / B: Không đâu, riêng cô ấy thì không thể có chuyện đó được.
② 困ったなあ。急いでいるときに限って、こういう事故が起きるんだから。
→ Phiền thật. Chỉ vào lúc đang vội thì lại có tai nạn xảy ra.
③ ここから富士山が見えるそうだけど、今日に限って雲(くも)が多いね。
→ Nghe nói là từ chỗ này có thể nhìn thấy núi Fuji nhưng riêng hôm nay thì lại nhiều mây quá.
④ 学校に休んだときに限って、テストがある。
→ Chỉ đúng vào ngày tôi nghỉ học thì lại có bài kiểm tra.
⑤ うちの子に限って万引き(まんびき)なんてするわけがない。
→ Riêng con tôi thì không thể có chuyện ăn cắp được.
⑥ うちの娘に限って、人をいじめるようなことはしません。
→ Riêng con gái tôi thì không thể làm những việc như là bắt nạt người khác được.
⑦ 傘を持たない日に限って、雨は降る。
→ Chỉ ngày nào không mang ô là y như rằng trời mưa.
Xem các bài đã đăng: Tổng hợp ngữ pháp N2
Xin vui lòng không đăng lại nội dung trên trang này nếu không được phép của chúng tôi.