Cấu trúc: Động từ thể た / Danh từ の + 末(すえ)(に)
Ý nghĩa: ”sau rất nhiều …, thì kết quả/ quyết định cuối cùng là … “ (dùng được cả nghĩa tích cực và tiêu cực)
Ví dụ:
① いろいろ悩(なや)んだ末、会社をやめることにしました。
→ Sau rất nhiều trăn trở, tôi đã quyết định nghỉ việc.
② 彼は、苦労(くろう)した末、やっと周囲(しゅうい)に認(みと)められるようになり、今年、自分の店を持つことができた。
→ Anh ấy, sau rất nhiều khó khăn, cuối cùng cũng được mọi người công nhận và năm nay anh ấy đã có thể sở hữu cửa hàng của riêng mình.
③ 就職(しゅうしょく) するか、大学院だいがくいんに進すすむか、迷った末、大学院に行くことにした。
→ Sau khi phân vân rất nhiều giữa việc đi làm hay học tiếp lên sau đại học, thì cuối cùng tôi đã quyết định học tiếp.
④ 困った末、先生に相談(そうだん)に行きました。
→ Sau khi gặp nhiều khó khăn thì tôi đã đến thảo luận với thầy giáo.
⑤ 8時間にわたる話し合いの末に、やっと契約(けいやく)を結(むす)んだ。
→ Sau 8 tiếng đồng hồ thảo luận, cuối cùng chúng tôi cũng ký được hợp đồng.
Xem các bài đã đăng: Tổng hợp ngữ pháp N2
Xin vui lòng không đăng lại nội dung trên trang này nếu không được phép của chúng tôi.