Cấu trúc: Danh từ + を問わず
Ý nghĩa: “Aを問(と)わずB“ nghĩa là ”dù A có hay không thì B vẫn xảy ra/ A không ảnh hưởng gì đến B/ B xảy ra không quan trọng có A hay không”.
Ví dụ:
① 国籍(こくせき)を問わず、広く世界中から優秀(ゆうしゅう)な人材(じんざい)を集(あつ)めたい。
→ Chúng tôi muốn tập trung nhân tài xuất chúng trên toàn thế giới, không kể họ mang quốc tịch gì.
② 値段(ねだん)の高い安いを問わず、とにかく、いいものを買いたい。
→ Tôi muốn mua đồ tốt, giá thành đắt rẻ không quan trọng.
③ この島には、季節(きせつ)を問わず、多くの観光客(かんこうきゃく)が訪(おとず)れる。
→ Dù là mùa nào đi nữa thì hòn đảo này cũng luôn có nhiều khách đến tham quan.
④ 我が社は、学歴(がくれき)や年齢(ねんれい)を問わず、やる気のある社員を求(もとめ)ています。
→ Công ty chúng tôi mong muốn tuyển những nhân viên có động lực làm việc, không quan trọng học vấn hay tuổi tác.
⑤ カメラは大小(だいしょう)を問わず、レンズが一番大切である。
→ Máy ảnh lớn hay nhỏ thì lens vẫn là quan trọng nhất.
Xem các bài đã đăng: Tổng hợp ngữ pháp N2
Xin vui lòng không đăng lại nội dung trên trang này nếu không được phép của chúng tôi.