Có hai loại tính từ trong tiếng Nhật:
1. い・形容詞 (い・けいようし): Tính từ đuôi -i, là những tính từ kết thúc bằng âm い
Ví dụ: たのしい: vui vẻ; やさしい: hiền/ dễ; たかい: cao, đắt; おおきい: to, lớn
2. な・形容詞 (な・けいようし): Tính từ đuôi -na, là những tính từ kết thúc bằng な . Đa số các tính từ này được cấu tạo từ danh từ + đuôi な
Ví dụ: かんたんな: dễ, đơn giản; きれいな: đẹp/sạch; しずかな: yên tĩnh
Danh sách toàn bộ tính từ N5 (PDF): Tinhtu_N5
Các cấu trúc cơ bản của tính từ:
1. Tính từ -i:
Thể khẳng định (hiện tại): Chủ ngữ + は + tính từ -i + です。
Ví dụ: このほんは おもしろいです。Cuốn sách này thú vị.
このコンピューターは たかいです。Cái máy tính này đắt.
Thể phủ định (hiện tại): Chủ ngữ + は + tính từ -i (bỏ い) + くない + です。
Ví dụ: このほんは おもしろくないです。Cuốn sách này không thú vị.
このコンピューターは たかくないです。Cái máy tính này không đắt.
Thể khẳng định (quá khứ): Chủ ngữ + は + tính từ -i (bỏ い) + かった + です。
Ví dụ: きのうは あつかったです。Hôm qua trời nóng. (あつい: nóng)
パーティーは たのしかったです。Bữa tiệc đã (rất) vui. (たのしい : vui)
Thể phủ định (quá khứ): Chủ ngữ + は + tính từ -i (bỏ い) + くなかった + です。
Ví dụ: きのうは あつくなかったです。Hôm qua trời không nóng
パーティーは たのしくなかったです。Bữa tiệc đã không vui.
Lưu ý: Khi nói với bạn bè, người thân, người quen biết có thể bỏ 「です」( hay dùng trong hội thoại hàng ngày)
Ví dụ: きのう あつかったね。Hôm qua nóng nhỉ.
このコンピューター たかいよ。Cái máy tính này đắt đấy.
Bảng tóm tắt tính từ い(Cách nói lịch sự và cách nói ngắn trong hội thoại)
2. Tính từ -na:
Thể khẳng định (hiện tại): Chủ ngữ + は + tính từ -na (bỏ な) + です。
Ví dụ: このへやは きれいです。Phòng này sạch. (きれいな: đẹp/sạch)
かのじょは ゆうめいです。Cô ấy nổi tiếng đấy. (ゆうめいな: nổi tiếng)
Lưu ý: Cách nói thân mật (hay dùng trong hội thoại) của 「です」là 「だ」
Ví dụ: このへや きれいだね。Phòng này sạch nhỉ.
Thể phủ định (hiện tại): Chủ ngữ + は + tính từ -na (bỏ な) + じゃ/ではありません。
Ví dụ: このへやは きれいじゃありません/ きれいではありません。Phòng này không sạch.
かのじょは ゆうめいじゃありません/ ゆうめいではありません。Cô ấy không nổi tiếng.
Lưu ý: Cách nói ngắn hay dùng trong hội thoại của 「じゃ/ではありません」là 「じゃない/ではない」.「ではない」lịch sự hơn 「じゃない」
Ví dụ: このへや きれいじゃないね。Phòng này không sạch (gì cả)
Thể khẳng định (quá khứ): Chủ ngữ + は + tính từ -na (bỏ な) + でした。
Ví dụ: このへんは しずかでした。Khu vực này đã (từng) yên tĩnh. (しずかな: yên tĩnh)
きのう、わたしは ひまでした。Hôm qua tôi đã rảnh. (ひまな : rảnh)
Lưu ý: Cách nói thân mật (hay dùng trong hội thoại) của 「でした」là 「だった」
Ví dụ: このへん しずかだったよ。Khu vực này đã rất yên tĩnh đấy.
Thể phủ định (quá khứ): Chủ ngữ + は + tính từ -na (bỏ な) + じゃ/ではありませんでした。
Ví dụ: このへんは しずかではありませんでした。Khu vực này đã không yên tĩnh.
きのう、わたしは ひまじゃありませんでした。Hôm qua tôi đã không rảnh.
Lưu ý: Cách nói ngắn (hay dùng trong hội thoại) của 「じゃ/ではありませんでした」là 「じゃなかった/ ではなかった」. 「 ではなかった」lịch sự hơn 「じゃなかった」.
Ví dụ: きのう、ひまじゃなかったよ。Hôm qua tôi không rảnh đâu.
Bảng tóm tắt tính từ な (Cách nói lịch sự và cách nói ngắn trong hội thoại)
Xin vui lòng không đăng lại nội dung trên trang này nếu không được phép của chúng tôi.