Động từ thể ý chí, trong tiếng Nhật gọi là 意思形 (いしけい). Ở trình độ N5 chúng ta đã học thể ~ましょう, đây chính là dạng lịch sự của thể ý chí mà chúng ta sẽ học trong bài này. Gọi là thể ý chí vì nó diễn đạ...Xem chi tiết
Mẫu câu này diễn đạt cách/phương pháp làm gì đó. Cấu tạo: Động từ thể ます (bỏ ます) + 方 (かた) Ví dụ: 読みます→ 読み方 (よみかた): cách đọc 話します → 話し方 (はなしかた): cách nói chuyện 使います → 使い方 (つかいかた): cách sử dụng Câu ví...Xem chi tiết
Đây là mẫu câu diễn đạt sự chuyển biến về khả năng. 「~ようになる」diễn đạt sự thay đổi từ tình trạng không thể sang có thể. 「~なくなる」diễn đạt sự thay đổi từ tình trạng có thể sang không thể. Hai mẫu câu này d...Xem chi tiết
Mẫu câu này diễn đạt khả năng làm việc gì đó. Cấu trúc: [Động từ thể từ điển] + こと + が + できる: Có thể làm gì Ví dụ: 英語 (えいご) を話す (はなす) ことができます。Tôi có thể nói tiếng Anh. すしを食べることができる。Tôi có thể ăn sushi...Xem chi tiết
Chúng ta đã học một mẫu câu chỉ khả năng là ~ことができる. Trong bài này, chúng ta sẽ học cách chia động từ thể khả năng hay 可能形 (かのうけい). Cách chia động từ thể khả năng: 1. Động từ nhóm 1: Chuyển đuôi う →...Xem chi tiết
Mẫu câu diễn tả sự tương phản. Hai vế câu ý nghĩa đối lập nhau: "Mặc dù ... nhưng " Cấu trúc: [Động từ thể thường (普通形)] +のに [Tính từ -i ] +のに [Tính từ -na +な] +のに [Danh từ + な] +のに Ví dụ: このレストランは安いの...Xem chi tiết
Mẫu câu này dùng để diễn đạt một hành động sẽ làm hay một dự định nhưng chưa chắc chắn hoặc chưa được quyết định chính thức. Dự định này đã được suy nghĩ từ trước đó tới bây giờ chứ không phải là ý đị...Xem chi tiết
Mẫu câu này được dùng để đưa ra lời khuyên, đề xuất: Tốt hơn là nên... / không nên ... [Động từ thể た] + ほうがいいです。Nên làm gì [Động từ thể ない] + ほうがいいです。Không nên làm gì Ví dụ: かぜなら、くすりを すぐのんだほうがいいですよ...Xem chi tiết
Cấu trúc: [Thể thường (普通形)] + んです。(「~だ」→ なんです) Ví dụ: いく (đi) → いくんです、あった (đã gặp) → あったんです、こない (không đến) → こないんです。 すきだ (thích) → すきなんです、がくせいだ (là sinh viên) → がくせいなんです、あつい (nóng) → あついんです。 * Xem c...Xem chi tiết