辞書形 (じしょけい): Thể từ điển hay động từ nguyên thể
Động từ trong tiếng Nhật được chia làm 3 nhóm
Nhóm 1: Động từ đuôi –う (u): Bao gồm những động từ kết thúc bằng う (chiếm 70% động từ trong tiếng Nhật)
Ví dụ: あう: gặp; はなす: nói chuyện; きく: nghe/hỏi; のむ: uống
Nhóm 2: Động từ đuôi-る (ru): Bao gồm những động từ kết thúc bằng る (chiếm 30% động từ trong tiếng Nhật)
Ví dụ: たべる: ăn, みる: xem, nhìn; きる: mặc
Nhóm 3: Chỉ bao gồm 2 động từ (hay còn gọi là bất quy tắc): する (làm) và くる (đến)
Lưu ý:
Các động từ kết thúc bằng る nhưng đứng trước nó là âm /a/, /u/, /i/ hoặc /o/ thì sẽ thuộc động từ nhóm 1. Ví dụ: わかる (wakaru): hiểu, つくる(tsukuru): tạo ra/nấu ăn; しる (shiru): biết; のぼる (noboru): leo (núi), đi lên.
Các động từ kết thúc bằng る nhưng đứng trước nó là âm /e/ thì sẽ thuộc động từ nhóm 2. Ví dụ: たべる(taberu): ăn, あける (akeru): mở
Ngoài ra, một số động từ kết thúc bằng “iru” nhưng lại là động từ nhóm 2 như: おきる (okiru): ngủ dậy, あびる (abiru): tắm.
Ngoại lệ: かえる (kaeru): về, về nhà (kết thúc bằng “eru” nhưng là động từ nhóm 1)
Câu ví dụ:
- かれはごはんをたべる。Anh ta ăn cơm.
- かのじょはりょうりをする。Cô ấy nấu ăn.
- わたしはせんせいとはなす。Tôi nói chuyện với cô giáo.
Download danh sách toàn bộ động từ N5: 121dongtuN5-thetudien&masu
Thể phủ định của động từ: ない形 (Thể ない): Không (làm gì đó)
Cách tạo thể ない từ thể từ điển:
Động từ nhóm 1:
– Các động từ kết thúc bằng う: Chuyển う → わ + ない
Ví dụ: あう → あわない: không gặp; いう → いわない: không nói
– Các động từ kết thúc bằng “nguyên âm + う”: Chuyển う thành あ tương ứng + ない
Ví dụ: はなす → はなさない (không nói chuyện); きく → きかない (không hỏi, không nghe)
Động từ nhóm 2: Bỏ る + ない
Ví dụ: たべる → たべない (không ăn), おきる → おきない (không dậy)
Bất quy tắc:
する → しない (không làm)
くる → こない (không đến)
ある → ない (không có)
Xem chi tiết cách tạo thể ない trong file này: naikei
Câu ví dụ:
- かれはごはんをたべない。Anh ta không ăn cơm.
- かのじょはりょうりをしない。Cô ấy không nấu ăn.
- わたしはせんせいとはなさない。Tôi không nói chuyện với cô giáo.
Xin vui lòng không đăng lại nội dung trên trang này nếu không được phép của chúng tôi.