Cấu trúc: [動] 辞書形 +や/ や否や
Ý nghĩa: Diễn tả một hành động xảy ra gần như đồng thời với hành động trước đó (vừa mới xong thì …). Mẫu câu này dùng với những động từ diễn tả hành động xảy ra trong khoảnh khắc, theo sau đó là vế câu miêu tả sự việc, hiện thực, không diễn tả quan điểm, nguyện vọng, hay suy nghĩ của người nói.
Ví dụ:
① 私はその人の顔を一目(ひとめ)見るや、30年前に別れた恋人と気がついた。
→ Tôi vừa thoáng nhìn thấy mặt người kia thì chợt nhận ra đó là người yêu đã chia tay cách đây 30 năm.
② 子供たちは唐揚げ(からあげ)が大好物(だいこうぶつ)で、食卓(しょくたく)に出すや、あっという間になくなってしまう。
→ Bọn trẻ nhà tôi thích món gà rán karage nên bàn ăn vừa dọn ra là thoắt một cái đã hết sạch.
③ 選挙戦(せんきょせん)が始まるや否や、あちこちからにぎやかな声が聞こえてきた。
→ Cuộc tranh cử vừa mới bắt đầu là đã thấy tranh luận ồn ào từ chỗ này chỗ kia.
④ この病気の新しい治療法(ちりょうほう)が発表されるや否や、全国の病院から問い合わせが殺到した。
→ Phương pháp chữa trị mới cho căn bệnh này vừa mới được công bố thì đã liên tục nhận được câu hỏi từ các bệnh viện trên khắp cả nước.
⑤ 私に借金をしている山田さんは、私の顔を見るや、言い訳を始めた。
→ Anh Yamada, người vay tiền tôi, vừa nhìn thấy tôi là đã vội thanh minh.
⑥ 帰宅するや、愛犬(あいけん)が飛びついてきた。
→ Tôi vừa về đến nhà là cún yêu đã chồm ra.
* Mẫu câu này giống với mẫu câu ~が早いか
Xin vui lòng không đăng lại nội dung trên trang này nếu không được phép của chúng tôi.