Cấu trúc: [名] + にあって
Ý nghĩa: Chính vì hoàn cảnh/điều kiện đặc biệt như vậy nên sự việc/hành động gì đó mới xảy ra/ Cho dù có ở trong hoàn cảnh/điều kiện đặc biệt như vậy đi chăng nữa, sự việc/hành động gì đó vẫn xảy ra → Chủ yếu dùng trong văn viết (~のような特別な状況だからこそあることが起きる/ ~のような特別な状況でもあることが起きる → 硬い言い方)
Ví dụ:
① らくだは乾燥地にあって、こぶに栄養(えいよう)を蓄(たくわ)えることによって生き延びているこのである。
→ Do sống ở những nơi khô cằn nên lạc đà sống sót dựa vào lượng dinh dưỡng được tích trữ trong bướu của chúng.
② 明治(めいじ)時代の初め、日本はまさに発展途上期(はってんとじょうき)にあって、みな生き生きとしていた。
→ Chính là nhờ vào thời kỳ phát triển trong giai đoạn đầu của thời đại Minh Trị (Meiji) mà nước Nhật đã trở nên hừng hực khí thế.
③ 最近の不況下(ふきょうか)にあっても、この会社の製品は売れ行きが落ちていない。
→ Mặc dù kinh tế gần đây đang suy thoái nhưng doanh số bán hàng các sản phẩm của công ty này vẫn không hề sụt giảm.
④ どんなに厳しい状況にあっても、彼は笑顔を絶(た)やさない。
→ Dù trong hoàn cảnh khắc nghiệt thế nào đi nữa, anh ấy vẫn luôn tươi cười.
⑤ 仕事がうまく行かない状況にあって、どうしたらいいか、悩んでいる。
→ Trong hoàn cảnh công việc không tiến triển thuận lợi, thật đau đầu không biết phải xoay xở thế nào.
Xin vui lòng không đăng lại nội dung trên trang này nếu không được phép của chúng tôi.