[Ngữ pháp N3] ~ せいで/ ~ せいだ/ ~ せいか

Cấu trúc:

  • Động/ tính từ thể thường + せいで/ せいだ/ せいか
  • な形な/ 名+ の + せいで/ せいだ/ せいか

Ý nghĩa: “Do, bởi, tại”. Chỉ nguyên nhân, lý do của việc gì đó, chủ yếu là nguyên nhân dẫn đến kết quả không tốt. Riêng 「せいか」 mang nghĩa là “có lẽ là bởi/do …” (chưa xác định chắc chắn), có thể dùng với cả kết quả tốt hoặc không tốt.



Ví dụ:

① バスが遅れたせいで、約束(やくそく)の時間に間に合わなかった。

→ Do xe buýt đến muộn nên tôi đã không đến kịp giờ hẹn.

② 疲れたせいか、頭(あたま)が痛(いた)い。

→ Có lẽ là do mệt nên tôi bị đau đầu.

③ よく勉強したせいか、いい成績(せいせき)を取れました。

→ Có lẽ là do học chăm chỉ nên tôi đã có kết quả tốt.

④ 寝不足(ねぶそく)のせいで、今日は頭がぼんやりしている。

→ Do thiếu ngủ nên đầu óc tôi hôm nay không được minh mẫn.

⑤ 朝寝坊(ねぼう) したせいで、学校に遅れました。

→ Vì sáng tôi ngủ quên nên bị muộn học.

⑥ お腹(おなか)が痛くなったのは食べ過ぎたせいだ

→ Tôi bị đau bụng là do đã ăn quá nhiều.

Xem các bài đã đăng: Tổng hợp ngữ pháp N3

Xin vui lòng không đăng lại nội dung trên trang này nếu không được phép của chúng tôi.

Like facebook BiKae để cập nhật bài viết mới