[Ngữ pháp N2] 〜 (よ)うものなら

Cấu trúc: Động từ thể ý chí + ものなら

Ý nghĩa: 「AしようものならB」diễn đạt ý nghĩa “nếu A thực sự xảy ra thì sẽ thật tồi tệ” nên khi dùng mẫu này thì vế B sẽ luôn luôn là 1 kết quả không mong đợi. Mẫu câu này còn diễn đạt cảm xúc của người nói theo hướng “thật may là điều đó đã không xảy ra (vì nếu xảy ra thì sẽ thật tồi tệ)”



Ví dụ:

① うちの犬は、外で少しでも音がしようものなら、すごい勢い(いきおい)で吠(ほ)える。

→ Con chó nhà tôi á, chỉ cần nghe thấy tiếng động nhỏ bên ngoài là nó đã sủa nhặng lên rồi.

② A: レポート、大変だよね。思わず、ネットから誰かの論文(ろんぶん)を借りたくなる。ーB: 気持ちはわかる。でも、そんなことしようものなら、絶対、単位(たんい)をもらえないよ。

→ A: Nản với bài báo cáo quá. Tớ đang muốn không cần phải nghĩ gì, cứ lên mạng mượn tạm luận văn của ai đó đây./ B: Tớ hiểu cảm giác của cậu. Nhưng mà nếu cậu làm thế thì chắc chắn sẽ không nhận được điểm nào đâu.

③ 店長は厳(きび)しいから、遅刻(ちこく)なんかしようものなら、すごく怒(おこ)られるよ。

→ Chủ cửa hàng rất nghiêm khắc nên nếu mà đi muộn là chắc chắn bị ông ấy nổi giận lôi đình ngay.

④ この先生はとても厳しいから、ちょっとでも締(し)め切(き)りを過(す)ぎようものなら、レポートを受け付けてくれないよ。

→ Thầy này nghiêm khắc lắm nên nếu quá hạn nộp bài 1 tí thôi là thầy cũng không nhận bài báo cáo luôn đấy.

⑤ 恋人に電話するのを忘れようものなら、浮気(うわき)しているとすぐに疑(うたが)われる。

→ Nếu mà tôi quên không gọi điện cho người yêu 1 cái là ngay lập tức bị nghi ngờ là đi ngoại tình.

Xem các bài đã đăngTổng hợp ngữ pháp N2

Xin vui lòng không đăng lại nội dung trên trang này nếu không được phép của chúng tôi.

Like facebook BiKae để cập nhật bài viết mới