Cấu trúc 1: Động từ thể た/ Danh từ の + 上(うえ)で
Ý nghĩa: “Aた上でB” nghĩa là đầu tiên làm A trước, sau đó mới đến B.
① お子さんもいますし、本当に離婚(りこん)するかどうか、お二人でもう一度よく話し合った上で決(き)めてはいかがですか。
→ Vì có con rồi nên hai người hãy nói chuyện lại với nhau 1 lần nữa về chuyện thực sự có ly hôn hay không, rồi hãy quyết định có được không?
② 返事(へんじ)は来週の月曜で結構(けっこう)ですので、よく考えた上で、どうするか決めてください。
→ Thứ 2 tuần sau trả lời cũng được nên trước khi hãy suy nghĩ thật kỹ trước khi quyết định làm thế nào.
③ この薬(くすり)は、利用上(りよううえ)の注意(ちゅうい)をよくお読みになった上で、ご利用(りよう)ください。
→ Xin vui lòng đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc này trước khi dùng.
④ 予約(よやく)の時間を確認(かくにん)のうえ(で)、ご来店(らいてん)ください。
→ Hãy xác nhận lại thời gian đã đặt hẹn trước khi đến cửa hàng.
⑤ 内容(ないよう)をご確認(かくにん)の上で、サインをお願いいたします。
→ Xin vui lòng ký tên sau khi xác nhận lại nội dung.
⑥ 工事計画(こうじけいかく)は、周辺住民(しゅうへんじゅうみん)との話し合いの上で決められるべきだ。
→ Kế hoạch thi công nên được quyết định sau khi thảo luận với người dân xung quanh.
⑦ ご注文の際には、商品(しょうひん)をよく確(たし)かめの上で、お買い求めいただきますよう、お願いいたします。
→ Khi đặt hàng, xin vui lòng xem kĩ sản phẩm trước khi mua.
Cấu trúc 2: Động từ thể từ điển (る・する) + 上で
Ý nghĩa: “Aる上でB” nghĩa là để làm được A/ khi làm A thì B là rất quan trọng, rất cần thiết.
Ví dụ:
① 仕事をする上で大切(たいせつ)なのは、周りとのコミュニケーションです。
→ Khi làm việc thì điều quan trọng chính là việc giao tiếp với những người xung quanh.
② がんを予防(よぼう)する上で、規則(きそく)正(ただ)しい生活を送ることは有効(ゆうこう)だと思う。
→ Để phòng chống ung thư thì tôi nghĩ là cần phải sống một cuộc sống lành mạnh và điều độ.
③ このマニュアルには、機械(きかい)を利用する上で注意すべき点が書かれています。
→ Quyển hướng dẫn này viết về những điều nên chú ý khi sử dụng máy móc.
Xem các bài đã đăng: Tổng hợp ngữ pháp N2
Xin vui lòng không đăng lại nội dung trên trang này nếu không được phép của chúng tôi.