Cấu trúc: [ふつう] + ことだし/ ことですし
* ナ形な/ である + ことだし/ ことですし
* 名の/ である + ことだし/ ことですし
Ý nghĩa: “vì/ bởi vì… nên”, chỉ ra lý do sau đó đưa ra kết luận hay đánh giá. Là mẫu câu lịch sự hơn mẫu 〜し〜 đã học ở N4.
Ví dụ:
① (父が息子に)今日はお母さんもマキもいないことだし、夕飯(ゆうはん)は二人で外に食べに行こうか。
→ (Bố nói với con trai) Hôm nay mẹ và Maki đều không ở nhà nên hai bố con mình ra ngoài ăn tối nhé.
② A: どうしよう、レポートが間に合わない。体調(たいちょう)もよくないことだし、明日、バイトを休ませてもらおうかなあ。ーB: そうしたら。
→ A: Làm sao bây giờ, không làm xong kịp báo cáo mất. Cơ thể cũng không khoẻ nên ngày mai chắc phải xin phép nghỉ làm thêm thôi. ーB: Nếu thế thì cứ làm vậy đi.
③ お金もないことだし、今日は寄り道(よりみち)しないで真っすぐ帰るよ。
→ Vì không có tiền nên hôm nay đi thẳng về nhà luôn chứ không la cà giữa đường nữa.
④ 皆さんお帰りになったことだし、そろそろ会場を片付(かたづ)けましょう。
→ Vì mọi người đã về rồi nên chúng ta sớm dọn dẹp hội trường đi thôi.
⑤ あ、もう7時だ。お父さんも帰って来たことだし、夕飯にしましょう。
→ A, đã 7 giờ rồi. Bố cũng về rồi nên cả nhà ăn tối thôi nào.
Xem các bài đã đăng: Tổng hợp ngữ pháp N2
Xin vui lòng không đăng lại nội dung trên trang này nếu không được phép của chúng tôi.