Cấu trúc: Động từ thể từ điển + につけ
Ý nghĩa: ”lúc nào cũng …/ cứ làm … là lại …/ cứ mỗi khi …, là … ” (tương tự mẫu câu ~たび), vế sau 「につけ」 thường là câu thể hiện thái độ, cảm xúc của người nói.
Ví dụ:
① 一生懸命(いしょうけんめい)勉強する子供たちを見るにつけ、この仕事をやっていて、本当によかったと思う。
→ Cứ mỗi khi nhìn thấy tụi trẻ con chăm chỉ học hành là tôi lại cảm thấy công việc mình làm thực sự ý nghĩa. (thực sự đã đúng khi lựa chọn làm công việc này)
② あの客は何かにつけ文句(もんく)を言ってくるから、本当に困る。
→ Ông khách kia phàn nàn về tất cả mọi thứ, thật là phiền phức. (「何かにつけ」(hoặc 何事につけ) là cụm từ mang ý nghĩa “tất cả/ cái gì cũng”)
③ こういう悲しいニュースを聞くにつけ、胸(むね)が痛(いた)む。
→ Cứ nghe thấy những tin tức buồn như thế này là tôi lại cảm thấy đau nhói.
④ この写真を見るにつけ、楽しかったころことを思い出す。
→ Mỗi khi xem lại bức ảnh này là tôi nhớ lại những lúc vui vẻ.
⑤ 難民(なんみん)の記事(きじ)を読むにつけ、涙がこぼれる。
→ Cứ đọc những bài báo về dân tị nạn là tôi lại trào nước mắt.
Xem các bài đã đăng: Tổng hợp ngữ pháp N2
Xin vui lòng không đăng lại nội dung trên trang này nếu không được phép của chúng tôi.