Cấu trúc: Danh từ + はというと
Ý nghĩa: “riêng… thì/ còn … thì…”. Nhấn mạnh sự so sánh giữa vế đằng trước và vế đằng sau.
Ví dụ:
① 昨日の夜、地震(じしん)があったそうですね。私はというと、ぐっすり眠(ねむ)っていて、全然気がつきませんでしたけど。
→ Hình như tối hôm qua có động đất thì phải, riêng tôi do ngủ say nên không biết gì cả.
② その頃、日本はというと、仏教(ぶっきょう)が人々(ひとびと)の間に広がりつつあった。
→ Vào thời đó, nói về Nhật Bản thì phật giáo vẫn lan rộng trong người dân.
③ 主人はよく本を読みますが、私はというと読むのは婦人雑誌ぐらいです。
→ Chồng tôi thì hay đọc sách, nhưng tôi đọc thì chỉ tạp chí cho phụ nữ thôi.
④ 私は外国の映画をよく見ます、でも日本のはというとあまり興味がありません。
→ Tôi thì hay xem phim nước ngoài, nhưng với phim Nhật thì không hứng thú lắm.
⑤ 昔から英語は得意(とくい)でしたが、数学はというと全然だめでした。
→ Từ xưa tôi đã giỏi tiếng Anh còn toán thì chả biết gì.
Xem các bài đã đăng: Tổng hợp ngữ pháp N2
Xin vui lòng không đăng lại nội dung trên trang này nếu không được phép của chúng tôi.